Nepal
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu quốc gia: जननी जन्मभूमिष्च स्वर्गादिप गरियिस (Tiếng Sanskrit: "") |
|||||
Quốc ca: Rastriya Gaan | |||||
Thủ đô | Kathmandu
|
||||
Thành phố lớn nhất | Kathmandu | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Nepal | ||||
Chính phủ
Vua
Thủ tướng |
Quân chủ chuyên chế Gyanendra Girija Prasad Koirala |
||||
Thống nhất |
21 tháng 12, năm 1768 | ||||
Diện tích • Tổng số • Nước (%) |
147.181 km² (hạng 94) 2,8% |
||||
Dân số • Ước lượng năm 2005 • Thống kê dân số 2001 • Mật độ |
27.676.547 (hạng 40) 23.151.423 196 người/km² (hạng 39) |
||||
HDI (2003) | 0,526 (hạng 136) – trung bình | ||||
GDP (2005) • Tổng số (PPP) • Trên đầu người (PPP) |
42,17 tỷ Mỹ kim (hạng 81) 1.500 Mỹ kim (hạng 196) |
||||
Đơn vị tiền tệ | Rupee Nepal (NPR ) |
||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
NPT (UTC+5:45) Không áp dụng |
||||
Tên miền Internet | .np |
||||
Mã số điện thoại | +977 | ||||
Nepal (Tiêu bản:IPAudio), chính thức là Vương quốc Nepal, là một nước nằm trong lục địa thuộc dãy Himalayas ở Nam Á, giáp với Trung Quốc (Tibet) về phía bắc và giáp Ấn Độ về phía nam, đông, tây. Nepal là một vương quốc với nhiều địa hình khác nhau, và có một truyền thống văn hóa phong phú. Hơn 80% người dân Nepalese theo đạo Hindu, tỉ lệ đó cao hơn cả tỉ lệ người theo đạo Hindu ở Ấn Độ, làm nước này là nước có số tỉ lệ dân số theo Hindu cao nhất thế giới. Với một lãnh thổ nhỏ, địa thế Nepali thuộc loại đa dạng hiếm có, từ vùng ẩm Terai ở phía nam đến lofty Himalaya ở phía bắc. Nepal có 8 trong 14 đỉnh núi cao nhất thế giới, bao gồm cả đỉnh Everest trên biên giới với Trung Quốc. Kathmandu là thủ đô và là thành phố lớn nhất. Các thành phố chính bao gồm Bharatpur, Biratnagar, Bhairahawa, Birgunj, Janakpur, Pokhara, Nepalgunj, và Mahendranagar. Nguồn gốc của từ Nepal là không chắc chắn, nhưng hiểu theo cách phổ biến nhất nó bắt nguồn từ Ne (linh thiêng) và pal (hang đá).
[sửa] Liên kết ngoài
Các nước ở Nam Á |
---|
Ấn Độ | Bangladesh | Bhutan | Maldives | Nepal | Pakistan | Sri Lanka |
Các nước ở châu Á | |
---|---|
Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Xê Út | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen |
|
1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu tự trị đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan |