Bhutan
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu quốc gia: One Nation, One People (Tiếng Anh: "Một Quốc gia, Một nhân dân") |
|||||
Quốc ca: Druk tsendhen | |||||
Thủ đô | Thimphu
|
||||
Thành phố lớn nhất | Thimphu | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Dzongkha | ||||
Chính phủ
Vua
Thủ tướng |
Quân chủ Jigme Singye Wangchuck Lyonpo Sangay Ngedup |
||||
Độc lập |
8 tháng 8, năm 1949 | ||||
Diện tích • Tổng số • Nước (%) |
47.500 km² (hạng 130) không có |
||||
Dân số • Ước lượng năm 2006 • Thống kê dân số 2003 • Mật độ |
2.279.723 (nhưng có lẽ chỉ 810,000 thôi) (hạng 139) 734,340 45 người/km² (hạng 123) |
||||
HDI (2003) | 0,536 (hạng 134) – trung bình | ||||
GDP (2005) • Tổng số (PPP) • Trên đầu người (PPP) |
2,913 tỷ Mỹ kim (hạng 162) 3.330 Mỹ kim (hạng 124) |
||||
Đơn vị tiền tệ | Ngultrum (BTN ) |
||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
BTT (UTC+6:00) Không áp dụng |
||||
Tên miền Internet | .bt |
||||
Mã số điện thoại | +975 | ||||
Bhutan là một quốc gia Nam Á. Bhutan có ranh giới với Trung Quốc và Ấn Độ.
[sửa] Liên kết ngoài
Các nước ở Nam Á |
---|
Ấn Độ | Bangladesh | Bhutan | Maldives | Nepal | Pakistan | Sri Lanka |
Các nước ở châu Á | |
---|---|
Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Xê Út | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen |
|
1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu tự trị đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan |