Indonesia
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu quốc gia: Bhinneka Tunggal Ika (Tiếng Java cổ/Kawi: "Thống nhất trong đa dạng") Hệ tư tưởng quốc gia: Pancasila Indonesia |
|||||
Quốc ca: Indonesia Raya | |||||
Thủ đô | Jakarta
|
||||
Thành phố lớn nhất | Jakarta | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Indonesia | ||||
Chính phủ
Tổng thống
|
Cộng hòa Susilo Bambang Yudhoyono |
||||
Độc lập Tuyên bố Công nhận |
Từ Hà Lan 17 tháng 8, 1945 27 tháng 12, 1949 |
||||
Diện tích • Tổng số • Nước (%) |
1.919.440 km² (hạng 15) 4,85% |
||||
Dân số • Ước lượng năm 2005 • Thống kê dân số 2000 • Mật độ |
241.973.879 (hạng 4) 206.264.595 126 người/km² (hạng 61) |
||||
HDI (2003) | 0,697 (hạng 110) – trung bình | ||||
GDP (2004) • Tổng số (PPP) • Trên đầu người (PPP) |
827,4 tỉ Mỹ kim (hạng 15) 3.500 đô la (hạng 109) |
||||
Đơn vị tiền tệ | Rupiah (Rp, IDR ) |
||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
UTC+7 đến +9 Không áp dụng |
||||
Tên miền Internet | .id |
||||
Mã số điện thoại | +62 | ||||
Cộng hoà Indonesia (tiếng Indonesia: Republik Indonesia; phiên âm tiếng Việt: Inđônêxia; tên cũ: Nam Dương), là quốc gia quần đảo ở Đông Nam Á, có đường xích đạo chạy qua.
Mục lục |
[sửa] Địa lý
Indonedia có 13,5 nghìn hòn đảo, trong đó có một số đảo lớn như Java, Sumatra, Kalimantan (trên đó có 1.782 km đường biên giới với Malaysia), Celebes (phần tây đảo Tân Guinea có 820 km đường biên giới với Papua Tân Guinea). Đường bờ biển dài 54.716 km. Diện tích 1.922.570 km² (không kể lãnh thổ và dân số của Đông Timor).
Ven biển Indonesia là các đồng bằng thấp, vào nội địa nhiều đồi núi, nhất là trên các đảo lớn, một số là núi lửa còn hoạt động (theo vnexpress thì hiện có 129 ngọn núi lửa đang hoạt động). Khí hậu xích đạo, nóng, ẩm. Nhiệt độ trung bình năm 25-27°C, lên núi khí hậu mát dịu. Lượng mưa lớn, từ 2.000 đến 4.000 mm/năm. Rừng nhiệt đới ẩm chiếm gần 2/3 diện tích lãnh thổ. Đất canh tác 8% (3% được tưới), đồng cỏ 10%, rừng và cây bụi 67%, các đất khác 15%. Khoáng sản chính: dầu khí, thiếc, niken, bauxit, đồng, than, vàng, bạc.
[sửa] Dân cư
Dân số 209,342 triệu (2000). Các chủng tộc Mã Lai chiếm đa số, trong đó (1990): người Java 39,4%, người Sunda 15,8%, người Mã Lai 12,1%, người Madura 4,3% và các chủng tộc khác. Dân thành thị chiếm 39% (1999).
[sửa] Ngôn ngữ
Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Indonesia (Bahasa Indonesia), một tiếng địa phương chuẩn hóa của tiếng Malay.
[sửa] Tôn giáo
Theo thống kê năm 1990, đa số dân chúng theo đạo Hồi chiếm 87%, đạo Cơ Đốc 9,6% (trong đó đạo Thiên Chúa 3,6%), Ấn Độ giáo 1,8%, đạo Phật 1%.
[sửa] Chính trị
Thể chế: cộng hoà hai viện. Đứng đầu nhà nước và chính phủ là tổng thống. Thủ đô Jakarta 9,341 triệu (1996). Các thành phố lớn: Surabaya 2,743 triệu, Bandung 2,429 triệu, Medan 1,909 triệu, Semarang 1,097 triệu.
[sửa] Kinh tế
Indonesia là nước đang phát triển. Nông nghiệp (gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp) chiếm 18,9% GDP (1998) và 41,2% lao động (1997). Công nghiệp chế biến chiếm 26,2% GDP và 12,9% lao động. Thương mại chiếm 14,9% GDP và 19,8% lao động. Tài chính chiếm 8,2% GDP và 0,7% lao động. GDP/đầu người 537 USD (1998). GNP/đầu người 640 USD (1998). Sản phẩm nông nghiệp chính (1998, triệu tấn): lúa 48,472, mía 27,5, sắn 14,728, ngô 10,059, cọ dầu 26,8, cao su 1,564. Chăn nuôi: dê 15,198 triệu, bò 12,239 triệu, cừu 8,151 triệu, trâu 3,145 triệu. Khai thác gỗ tròn: 202,989 triệu m³. Đánh bắt cá (1997) 4,79 triệu tấn. Khai khoáng (1998): quặng niken 1,642 triệu tấn, đồng 2,640 triệu tấn, bauxit 513 nghìn tấn. Sản phẩm công nghiệp chính (tỉ Rp; 1996): hàng dệt 9.611,8; thiết bị vận tải 9.330,6; thuốc lá 8.839,9; sắt và thép 8.703,1; thực phẩm 7.862,5; máy điện 6.776,2. Năng lượng: điện 73,794 tỉ kW.h (1996), than 70,704 triệu tấn (1999), dầu thô 500,642 triệu thùng (1999), khí đốt 84,348 tỉ m3 (1998). Giao thông (1997): đường sắt 6.458 km, đường bộ 342,7 nghìn km (54% rải nhựa).
Xuất khẩu (1997) 53,4436 tỉ USD (dầu thô 10,3%, khí đốt 9,1%, gỗ dán 8,6%, may mặc 5,4%, cao su 3,7%). Bạn hàng chính: Nhật Bản 23,4%, Hoa Kì 13,4%, Singapore 10,2%, Hà Lan 3,4%.
Nhập khẩu (1997) 41,6798 tỉ USD (máy móc và thiết bị vận tải 42,2%, hoá chất 14,2%, chất đốt 9,7%, nguyên liệu 7,1%); bạn hàng chính: Nhật Bản 19,8%, Hoa Kì 13,1%, Đức 6,3%, Singapore 8,2%.
Đơn vị tiền tệ: Rupiah Indonesia (Rp). Tỉ giá hối đoái 1 USD = 8.800 Rp (10/2000).
[sửa] Lịch sử
Indonesia thời cổ đại thuộc vương triều Majapahit, đảo Sumatra có lúc thuộc vương triều Srivijaya và Malacca. Từ thế kỉ 16, thuộc Đế quốc Hà Lan. Trong Thế chiến thứ hai, Nhật Bản chiếm đóng từ 1942. Ngày 17 tháng 8 năm 1945, giành được độc lập. Là thành viên Liên hợp quốc từ 25 tháng 10 năm 1950. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ở cấp đại sứ từ 15 tháng 8 năm 1964.
[sửa] Xem thêm
[sửa] Liên kết ngoài
- Inđônêxia tại Từ điển Bách khoa Việt Nam.
Các nước Đông Nam Á |
---|
Brunei | Campuchia | Đông Timor | Indonesia | Lào | Malaysia | Myanma | Philippines | Singapore | Thái Lan | Việt Nam |
Vùng tranh chấp: Quần đảo Hoàng Sa | Quần đảo Trường Sa |
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) | |
---|---|
Brunei | Campuchia | Indonesia | Lào | Malaysia | Myanma | Philippines | Singapore | Thái Lan | Việt Nam | Papua Tân Guinea (thành viên quan sát) |
Các nước ở châu Á | |
---|---|
Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Xê Út | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen |
|
1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu tự trị đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan |