Danh sách quốc gia theo GDP (PPP) trên đầu người
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này gồm một Danh sách quốc gia trên thế giới được xếp hạng theo Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của họ quy đổi theo sức mua tương đương (PPP) trên đầu người, giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được tạo ra bên trong một quốc gia trong một năm cho trước được chia theo dân số trung bình của cùng năm đó.
GDP theo dollar được ước tính ở đây xuất phát từ các tính toán về sức mua tương đương (PPP). Những tính toán như vậy được nhiều tổ chức thực hiện, gồm cả Quỹ tiền tệ quốc tế, Đại học Pennsylvania và Ngân hàng thế giới. Kết quả do các tổ chức khác nhau đưa ra cho cùng một quốc gia có thể có khác biệt, thậm chí khác biệt lớn. Các con số về sức mua tương đương (PPP) trên đầu người chỉ là ước tính chứ không phải thực tế, và cần được chú ý khi sử dụng.
Việc so sánh sự giàu mạnh của quốc gia cũng thường được thực hiện dựa trên cơ sở GDP quốc gia, nó không phản ánh những sự khác biệt trong giá cả sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau. (Xem Danh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa) trên đầu người.) Ưu thế của việc sử dụng các con số GDP danh nghĩa là nó ít yêu cầu tính toán hơn, và nó phản ánh chính xác hơn sự tham gia của người dân nước đó vào kinh tế toàn cầu. Thông thường các con số về sức mua tương đương trên đầu người ít phổ biến hơn các con số GDP trên đầu người.
Cần hết sức cẩn thận khi sử dụng bất kỳ con số nào để so sánh sự thịnh vượng giữa hai quốc gia. Thường thường khi muốn làm tăng hay giảm vị thế của một quốc gia người ta thường sử dụng con số phù hợp nhất cho mục tiêu của mình và quên đi con số kia, vì thế có thể gây ra sự khác biệt, một so sánh chính xác hơn giữa hai nền kinh tế buộc phải tham khảo cả hai con số xếp hạng, cũng như sử dụng các dữ liệu kinh tế khác để đặt nền kinh tế vào đúng hoàn cảnh của nó.
Bảng dưới đây gồm dữ liệu năm 2005 cho tất cả 180 thành viên Quỹ tiền tệ quốc tế, có đầy đủ thông tin. Dữ liệu tính theo đơn vị dollar quốc tế.
Hạng | Quốc gia | GDP trên đầu người |
---|---|---|
1 | Luxembourg | 69,800 |
2 | Na Uy | 42,364 |
3 | Hoa Kỳ | 41,399 |
4 | Ireland | 40,610 |
5 | Iceland | 35,586 |
6 | Đan Mạch | 34,737 |
7 | Canada | 34,273 |
8 | Áo | 33,615 |
9 | Hồng Kông | 33,411 |
10 | Thụy Sĩ | 32,571 |
11 | Qatar | 31,397 |
12 | Bỉ | 31,244 |
13 | Phần Lan | 31,208 |
14 | Australia | 30,897 |
15 | Hà Lan | 30,862 |
16 | Nhật Bản | 30,615 |
17 | Đức | 30,579 |
18 | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 30,470 |
19 | Thụy Điển | 29,898 |
20 | Pháp | 29,316 |
21 | Italia | 28,760 |
22 | Singapore | 28,100 |
23 | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | 27,957 |
24 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc) | 27,572 |
25 | Tây Ban Nha | 26,320 |
26 | Brunei | 24,826 |
27 | New Zealand | 24,769 |
28 | Israel | 23,416 |
29 | Quần đảo Antilles Hà Lan | 22,750 |
30 | Hy Lạp | 22,392 |
31 | Slovenia | 21,911 |
32 | Kypros | 21,232 |
33 | Hàn Quốc | 20,590 |
34 | Bahamas | 20,076 |
35 | Bahrain | 19,799 |
36 | Malta | 19,739 |
37 | Bồ Đào Nha | 19,335 |
38 | Cộng hòa Séc | 18,375 |
39 | Barbados | 17,610 |
40 | Hungary | 17,405 |
41 | Oman | 16,862 |
42 | Guinea Xích đạo | 16,507 |
43 | Estonia | 16,414 |
44 | Kuwait | 16,301 |
45 | Slovakia | 16,041 |
46 | Ả Rập Saudi | 15,229 |
47 | Saint Kitts và Nevis | 14,649 |
48 | Trinidad và Tobago | 14,258 |
49 | Litva | 14,158 |
50 | Argentina | 14,109 |
51 | Ba Lan | 12,994 |
52 | Mauritius | 12,966 |
53 | Latvia | 12,622 |
54 | Cộng hòa Nam Phi | 12,160 |
55 | Croatia | 12,158 |
56 | Chile | 11,937 |
57 | Seychelles | 11,818 |
58 | Libya | 11,630 |
59 | Antigua và Barbuda | 11,523 |
60 | Botswana | 11,410 |
61 | Malaysia | 11,201 |
62 | Nga | 11,041 |
63 | Costa Rica | 10,434 |
64 | Mexico | 10,186 |
65 | Uruguay | 10,028 |
66 | Bulgaria | 9,223 |
67 | Romania | 8,785 |
68 | Brasil | 8,584 |
69 | Thái Lan | 8,319 |
70 | Kazakhstan | 8,318 |
71 | Tunisia | 8,255 |
72 | Grenada | 8,198 |
73 | Turkmenistan | 8,098 |
74 | Iran | 7,980 |
75 | Thổ Nhĩ Kỳ | 7,950 |
76 | Tonga | 7,935 |
77 | Belize | 7,832 |
78 | Belarus | 7,711 |
79 | Maldives | 7,675 |
80 | Macedonia | 7,645 |
81 | Colombia | 7,565 |
82 | Saint Vincent và Grenadines | 7,493 |
83 | Panama | 7,283 |
84 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | 7,204 |
85 | Cộng hòa Dominica | 7,203 |
86 | Algérie | 7,189 |
87 | Ukraina | 7,156 |
88 | Namibia | 7,101 |
89 | Gabon | 7,055 |
90 | Liban | 6,681 |
91 | Dominica | 6,520 |
92 | Cabo Verde | 6,418 |
93 | Fiji | 6,375 |
94 | Samoa | 6,344 |
95 | Venezuela | 6,186 |
96 | Bosna và Hercegovina | 6,035 |
97 | Peru | 5,983 |
98 | Saint Lucia | 5,950 |
99 | Suriname | 5,683 |
100 | Serbia và Montenegro | 5,348 |
101 | Swaziland | 5,245 |
102 | Philippines | 4,923 |
103 | Jordan | 4,825 |
104 | Albania | 4,764 |
105 | Guyana | 4,612 |
106 | Azerbaijan | 4,601 |
107 | Paraguay | 4,555 |
108 | El Salvador | 4,511 |
109 | Maroc | 4,503 |
110 | Indonesia | 4,458 |
111 | Sri Lanka | 4,384 |
112 | Ai Cập | 4,317 |
113 | Ecuador | 4,316 |
114 | Jamaica | 4,293 |
115 | Armenia | 4,270 |
116 | Guatemala | 4,155 |
117 | Bhutan | 3,921 |
118 | Syria | 3,847 |
119 | Nicaragua | 3,636 |
120 | Gruzia | 3,616 |
121 | Vanuatu | 3,346 |
122 | Ấn Độ | 3,344 |
123 | Việt Nam | 3,025 |
124 | Honduras | 3,009 |
125 | Bolivia | 2,817 |
126 | Angola | 2,813 |
127 | Ghana | 2,643 |
128 | Pakistan | 2,628 |
129 | Zimbabwe | 2,607 |
130 | Cameroon | 2,421 |
131 | Papua New Guinea | 2,418 |
132 | Mauritania | 2,402 |
133 | Campuchia | 2,399 |
134 | Sudan | 2,396 |
135 | Moldova | 2,374 |
136 | Kiribati | 2,358 |
137 | Mông Cổ | 2,175 |
138 | Lào | 2,124 |
139 | Lesotho | 2,113 |
140 | Kyrgyzstan | 2,088 |
141 | Djibouti | 2,070 |
142 | Guinée | 2,035 |
143 | Bangladesh | 2,011 |
144 | Gambia | 2,002 |
145 | Uzbekistan | 1,920 |
146 | Quần đảo Solomon | 1,894 |
147 | Comoros | 1,877 |
148 | Haiti | 1,783 |
149 | Sénégal | 1,759 |
150 | Myanma | 1,691 |
151 | Togo | 1,675 |
152 | Nepal | 1,675 |
153 | Uganda | 1,617 |
154 | São Tomé và Príncipe | 1,547 |
155 | Tchad | 1,519 |
156 | Kenya | 1,445 |
157 | Côte d'Ivoire | 1,441 |
158 | Mozambique | 1,389 |
159 | Tajikistan | 1,388 |
160 | Rwanda | 1,380 |
161 | Cộng hoà Congo | 1,369 |
162 | Afghanistan | 1,310 |
163 | Burkina Faso | 1,284 |
164 | Nigeria | 1,188 |
165 | Bénin | 1,176 |
166 | Mali | 1,154 |
167 | Cộng hòa Trung Phi | 1,128 |
168 | Zambia | 931 |
169 | Madagascar | 905 |
170 | Sierra Leone | 903 |
171 | Niger | 872 |
172 | Eritrea | 858 |
173 | Ethiopia | 823 |
174 | Cộng hòa Dân chủ Congo | 774 |
175 | Yemen | 751 |
176 | Burundi | 739 |
177 | Guiné-Bissau | 736 |
178 | Tanzania | 723 |
179 | Malawi | 596 |
[sửa] Nguồn
- Quỹ tiền tệ quốc tế, Dữ liệu triển vọng kinh tế Thế giới, tháng 4, 2006 [1]
[sửa] Xem thêm
- Danh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa) trên đầu người - GDP theo tỷ giá thị trường hay tỷ giá chính thức của chính phủ trên đầu người
- Danh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa) - GDP với các tiền tệ có thể quy đổi theo tỷ giá thị trường
- Danh sách quốc gia theo GDP (PPP) - GDP được tính toán theo tỷ giá quy đổi sức mua tương đương (PPP)
Tiêu bản:Danh sách quốc gia