Thừa Thiên-Huế
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tỉnh Việt Nam |
|
Chính trị và hành chính | |
---|---|
Bí thư tỉnh ủy | Hồ Xuân Mãn |
Chủ tịch HĐND | Nguyễn Văn Mễ |
Chủ tịch UBND | Nguyễn Xuân Lý |
Địa lý | |
Tỉnh lỵ | Thành phố Huế |
Miền | Bắc Trung Bộ |
Diện tích | 5.053,99 km² |
Các thị xã / huyện | 8 huyện |
Nhân khẩu | |
Số dân • Mật độ |
1.134.480 người 224,5 người/km² |
Dân tộc | Việt, Tà-Ôi, Cơ-tu, Bru – Vân Kiều, Hoa |
Mã điện thoại | 54 |
ISO 3166-2 | VN-26 |
Địa chỉ Web | [1] |
Thừa Thiên-Huế là một tỉnh ven biển nằm ở miền Trung Việt Nam, có tọa độ ở 16-16,8 Bắc và 107,8-108,2 Đông, nơi có thể coi là điểm giữa của bản đồ Việt Nam hình chữ S.
Phía bắc Thừa Thiên-Huế giáp tỉnh Quảng Trị, phía nam giáp thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam, phía tây giáp nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, phía đông giáp biển Đông.
Diện tích của tỉnh là 5.053,99 km², dân số năm 2005 là 1.134.480 người.
[sửa] Các đơn vị hành chính
Về tổ chức hành chính, Thừa Thiên-Huế có 8 huyện và thành phố Huế, với 150 xã, phường, thị trấn.
- Thành phố Huế (tỉnh lỵ)
- Huyện A Lưới
- Huyện Hương Thủy
- Huyện Hương Trà
- Huyện Nam Đông
- Huyện Phong Điền
- Huyện Phú Lộc
- Huyện Phú Vang
- Huyện Quảng Điền
[sửa] Liên kết ngoài
Đơn vị hành chính cấp tỉnh thành nước CHXHCN Việt Nam | |||||||
|