Tanzania
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu quốc gia: Uhuru na Umoja (Tiếng Swahili: "Tự do và Thống nhất") |
|||||
Quốc ca: Mungu ibariki Afrika (Chúa phù hộ châu Phi) |
|||||
Thủ đô | Dodoma
|
||||
Thành phố lớn nhất | Dar es Salaam | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Swahili (de facto) | ||||
Chính phủ
• Tổng thống
• Thủ tướng |
Cộng hoà Jakaya Mrisho Kikwete Edward Lowassa |
||||
Độc lập • Tanganyika • Zanzibar • Nhập chung |
Từ Vương quốc Anh 9 tháng 12, 1961 19 tháng 12, 1963 26 tháng 4, 1964 |
||||
Diện tích • Tổng số • Nước (%) |
954.090 km² (hạng 30) 6,2% |
||||
Dân số • Ước lượng năm 2004 • Thống kê dân số 2000 • Mật độ |
36.588.225 (hạng 33) 35.922.454 20 người/km² (hạng 163) |
||||
HDI (2003) | 0,418 (hạng 164) – thấp | ||||
GDP (2003) • Tổng số (PPP) • Trên đầu người (PPP) |
Khoảng 29 tỷ USD (hạng 97) 611 USD (hạng 165) |
||||
Đơn vị tiền tệ | Shilling Tanzania (TZS ) |
||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
MSK (UTC+3) Không áp dụng |
||||
Tên miền Internet | .tz |
||||
Mã số điện thoại | +255 | ||||
Cộng hòa Thống nhất Tanzania (tiếng Swahili: Jamhuri ya Muungano wa Tanzania) là một đất nước ở bờ biển phía đông châu Phi. Phía bắc giáp Kenya và Uganda, phía đông giáp Burundi và Cộng hòa Dân chủ Congo ở phía tây, và phía nam giáp Zambia, Malawi và Mozambique. Bờ biển phía đông là Ấn Độ dương.
Tanzania lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 14 tháng 2 năm 1965.
Năm 2003, Tanzania được bầu làm thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc nhiệm kỳ 2004-2006.
Mục lục |
[sửa] Lịch sử
Tanzania là thuộc địa của Đức từ thập niên 1880 đến năm 1919.
Tanzania này đã trở thành một thành viên của Khối Thịnh vượng chung Anh từ sau khi giành được độc lập năm 1961.
Năm 1964, Tanganyika hợp nhất với Zanzibar, hình thành nên Cộng hòa Thống nhất Tanganyika và Zanzibar, sau này đổi tên thành Cộng hòa Thống nhất Tanzania.
Năm 1966, thủ đô của Tanzania được chính thức chuyển từ Dar es Salaam tới Dodoma, mặc dù nhiều cơ quan chính phủ vẫn còn đặt ở thủ đô cũ.
[sửa] Địa lý
Tanzania có phần đông-bắc là vùng núi, nơi có đỉnh Kilimanjaro, điểm cao nhất châu Phi. Phía nam và đông là hồ Victoria (hồ rộng nhất châu Phi) và hồ Tanganyika. Miền trung Tanzania gồm cao nguyên rộng lớn, với đồng bằng và vùng đất trồng trọt. Bờ biển phía đông nóng và ẩm ướt.
Tanzania có nhiều công viên sinh thái rộng và rất đẹp, trong đó nổi tiếng có công viên quốc gia Serengeti ở phía nam.
[sửa] Kinh tế
Tanzania là một trong những nước nghèo nhất thế giới. Kinh tế phụ thuộc rất lớn vào nông nghiệp (chiếm một nửa GDP), cung cấp 85% cho xuất khẩu, chiếm 90% nhân lực. Công nghiệp chủ yếu giới hạn trong chế biến sản phẩm nông nghiệp và hàng tiêu dùng.
[sửa] Liên kết ngoài
- Website Quốc gia của Cộng hòa Thống nhất Tanzania (tiếng Anh, tiếng Swahili)
- Trang chính của Nghị viện Tanzania (tiếng Anh)
Các nước châu Phi | |
---|---|
Ai Cập | Algérie | Angola | Bénin | Botswana | Burkina Faso | Burundi | Cabo Verde | Cameroon | Comores | Cộng hoà Congo | Cộng hoà Dân chủ Congo | Côte d'Ivoire | Djibouti | Eritrea | Ethiopia | Gabon | Gambia | Ghana | Guiné-Bissau | Guinea Xích Đạo | Guinée | Kenya | Lesotho | Liberia | Libya | Madagascar | Malawi | Mali | Maroc | Mauritanie | Mauritius | Mozambique | Namibia | Cộng hòa Nam Phi | Niger | Nigeria | Rwanda | São Tomé và Príncipe | Sénégal | Seychelles | Sierra Leone | Somalia | Somaliland | Sudan | Swaziland | Tanzania | Tây Sahara | Tchad | Togo | Cộng hoà Trung Phi | Tunisia | Uganda | Zambia | Zimbabwe |
|
Các lãnh thổ phụ thuộc: Quần đảo Canary | Ceuta và Melilla | Quần đảo Madeira | Mayotte | Réunion | Quần đảo Saint Helena |
Khối Thịnh vượng chung Anh | |
---|---|
Antigua và Barbuda | Ấn Độ | Bahamas | Bangladesh | Barbados | Belize | Botswana | Brunei | Cameroon | Canada | Dominica | Fiji | Gambia | Ghana | Grenada | Guyana | Jamaica | Kenya | Kiribati | Kypros (Síp) | Lesotho | Malaysia | Malawi | Maldives | Malta | Mauritius | Mozambique | Namibia | Cộng hòa Nam Phi | Nauru | New Zealand | Nigeria | Pakistan | Papua New Guinea | Saint Kitts và Nevis | Saint Lucia | Saint Vincent và Grenadines | Samoa | Seychelles | Sierra Leone | Singapore | Quần đảo Solomon | Sri Lanka | Swaziland | Tanzania | Tonga | Trinidad và Tobago | Tuvalu | Úc | Uganda | Vanuatu | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Zambia |
Các thành viên Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc | |
---|---|
5 thành viên thường trực | |
Hoa Kỳ - Nga - Pháp - Trung Quốc - Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | |
Các thành viên sẽ kết thúc nhiệm kỳ vào 31 tháng 12, 2006 | |
Argentina - Đan Mạch - Hy Lạp - Nhật Bản - Tanzania | |
Các thành viên sẽ kết thúc nhiệm kỳ vào 31 tháng 12, 2007 | |
CH Congo - Ghana - Peru - Qatar - Slovakia |