Qatar
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu quốc gia: không có | |||||
Quốc ca: As Salam al Amiri | |||||
Thủ đô | Doha
|
||||
Thành phố lớn nhất | Doha | ||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Ả Rập | ||||
Chính phủ
Emir
Thủ tướng |
Traditional monarchy Sheikh Hamad bin Khalifa Al-Thani Sheikh Abdullah bin Khalifah Al Thani |
||||
Độc lập từ Anh |
3 tháng 9 năm 1971 | ||||
Diện tích • Tổng số • Nước (%) |
11.437 km² (hạng 158) 0% |
||||
Dân số • Ước lượng năm 2005 • Thống kê dân số • Mật độ |
863.051 (hạng 154) 75 người/km² (hạng 94) |
||||
HDI (2003) | 0,849 (hạng 40) – cao | ||||
GDP (2005) • Tổng số (PPP) • Trên đầu người (PPP) |
22,47 tỷ đô la Mỹ (hạng 109) 27.000 đô la Mỹ (hạng 37) |
||||
Đơn vị tiền tệ | Riyal Qatar (QAR ) |
||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
UTC+3 Không áp dụng |
||||
Tên miền Internet | .qa |
||||
Mã số điện thoại | +974 | ||||
Qatar (tiếng Ả Rập: دولة قطر, Dawlat Qatar) là một quốc gia tại Trung Đông.
Năm 2004, Qatar được bầu làm thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc nhiệm kỳ 2005-2007.
Các thành viên Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc | |
---|---|
5 thành viên thường trực | |
Hoa Kỳ - Nga - Pháp - Trung Quốc - Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | |
Các thành viên sẽ kết thúc nhiệm kỳ vào 31 tháng 12, 2006 | |
Argentina - Đan Mạch - Hy Lạp - Nhật Bản - Tanzania | |
Các thành viên sẽ kết thúc nhiệm kỳ vào 31 tháng 12, 2007 | |
CH Congo - Ghana - Peru - Qatar - Slovakia |
Các nước và lãnh thổ ở Trung Đông |
---|
Ai Cập | Ả Rập Saudi | Bahrain | Bờ Tây | Dải Gaza | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kuwait | Kypros (Síp) | Liban | Oman | Qatar | Syria | Thổ Nhĩ Kỳ | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | Yemen |
Những quốc gia và địa hạt thuộc Tây Nam Á |
Afghanistan | Ai Cập | Ả Rập Saudi | Armenia | Azerbaijan | Bahrain | Bờ Tây | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | Gaza | Gruzia | Iran | Iraq | Israel | Kypros (Síp) | Jordan | Kuwait | Liban | Oman | Qatar | Syria | Thổ Nhĩ Kỳ | Yemen |
Các nước ở châu Á | |
---|---|
Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Xê Út | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen |
|
1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu tự trị đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan |