Kiribati
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu quốc gia: Te Mauri, Te Raoi ao Te Tabomoa (tiếng Kiribati: "") |
|||||
Quốc ca: Teirake Kaini Kiribati | |||||
Thủ đô | South Tarawa
|
||||
Thành phố lớn nhất | South Tarawa | ||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Anh và tiếng Kiribati | ||||
Chính phủ
Tổng thống
|
Cộng hòa Anote Tong |
||||
Độc lập từ Anh |
12 tháng 7 năm 1979 | ||||
Diện tích • Tổng số • Nước (%) |
811 km² (hạng 170) 0% |
||||
Dân số • Ước lượng năm 2005 • Thống kê dân số 2001 • Mật độ |
103.092 (hạng 197) 91.985 127,1 người/km² (hạng 60) |
||||
HDI (2003) | |||||
GDP (2001) • Tổng số (PPP) • Trên đầu người (PPP) |
0,79 tỷ đô la Mỹ (hạng 223) 800 đô la Mỹ (hạng 222) |
||||
Đơn vị tiền tệ | Đô la Úc (AUD ) |
||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
UTC+12, +13, +14 Không áp dụng |
||||
Tên miền Internet | .ki |
||||
Mã số điện thoại | +686 | ||||
Dân tộc: Micrônêdi,Pôlinêdi(97,7%), Người lai:(1,5%), Người Châu Âu:(0,2%) |
Kiribati ['kiri:bæs] (tiếng Anh: Republic of Kiribati) là một quốc gia đảo tại châu Đại Dương.
Quốc gia ở châu Đại Dương | |
---|---|
Úc | Đông Timor | Fiji | Kiribati | Quần đảo Marshall | Liên bang Micronesia | Nauru | New Zealand | Palau | Papua New Guinea | Samoa | Quần đảo Solomon | Tonga | Tuvalu | Vanuatu |
|
Các vùng lãnh thổ khác: Samoa thuộc Mỹ | Quần đảo Cook | Đảo Phục Sinh | Polynesia thuộc Pháp | Guam | Hawaii | Đảo Midway | New Caledonia | Niue | Đảo Norfolk | Quần đảo Bắc Mariana | Papua (Indonesia) | Quần đảo Pitcairn | Tokelau | Đảo Wake | Wallis và Futuna | Tây Timor |