Ebooks, Audobooks and Classical Music from Liber Liber
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z





Web - Amazon

We provide Linux to the World


We support WINRAR [What is this] - [Download .exe file(s) for Windows]

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
SITEMAP
Audiobooks by Valerio Di Stefano: Single Download - Complete Download [TAR] [WIM] [ZIP] [RAR] - Alphabetical Download  [TAR] [WIM] [ZIP] [RAR] - Download Instructions

Make a donation: IBAN: IT36M0708677020000000008016 - BIC/SWIFT:  ICRAITRRU60 - VALERIO DI STEFANO or
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Pi – Wikipedia tiếng Việt

Pi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Xin xem các mục từ khác có tên tương tự ở Pi (định hướng).
Pi viết thường
Pi viết thường

Pi là một hằng số trong toán học có giá trị bằng chu vi đường tròn chia cho đường kính của đường tròn đó. Nó hay được viết ký hiệu bằng chữ Hy Lạp π. Tên pi do chữ peripheria (perijeria) có nghĩa là chu vi của đường tròn.

Trong thực tế, để tính toán, người ta thường dùng giá trị gần đúng là 3,14 hoặc 3,1416. Trong những lĩnh vực cần độ chính xác cao hơn, như trong hàng không vũ trụ, pi được dùng không quá 10 chữ số thập phân.

Trong nhiều ngôn ngữ như tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, người ta đã đặt ra những đoạn văn hoặc thơ ngắn để giúp nhớ số Pi. Một bài thơ tiếng Nga dịch ra tiếng Việt có nghĩa là "Một điều tôi biết và rất nhớ, là Pi có nhiều chữ số thừa, vô dụng đối với tôi." (theo Hình học giải trí, NXB Cầu Vồng).

Giá trị số của Pi viết đến 100 chữ số thập phân là:

3, 1415926535 8979323846 2643383279 5028841971 6939937510 5820974944 5923078164 0628620899 8628034825 3421170679...

Trong toán học, Pi là số vô tỉ. Phân loại chi tiết hơn, Pi là một số siêu việt.

Một định nghĩa trực quan về giá trị số của Pi, bằng độ dài của đường tròn có đường kính là 1.
Một định nghĩa trực quan về giá trị số của Pi, bằng độ dài của đường tròn có đường kính là 1.

Mục lục

[sửa] Chứng minh tính vô tỉ và tính siêu việt của Pi

[sửa] Siêu việt

Tính siêu việt của eπ là hệ quả trực tiếp của định lý này.

Giả sử α là một số đại số khác 0; thì {α} là tập hợp các số đại số độc lập tuyến tính của các số hữu tỉ, và do đó công thức đầu tiên của định lý {eα} cũng là tập hợp độc lập hay nói cách khác eα là tập số siêu việt. Đặc biệt, e1 = e là số siêu việt. (Một bằng chứng sơ cấp cho việc e là số siêu việt được gạch dưới trong bài viết về số siêu việt.)

Thay vào đó, dùng công thức thứ hai của định lý, ta có thể lý luận rằng nếu α là một số đại số khác 0, thì {0, α} là tập hợp của các số đại số phân biệt, do đó tập hợp {e0, eα} = {1, eα} độc lập tuyến tính trên tập số đại sô và đặc biệt eα không thể là số đại số và do đó nó là số siêu việt.

Bây giờ, chúng ta chứng minh rằng π là số siêu việt. Nếu π là số đại số, thì 2πi sẽ là số đại số (vì 2i là số đại số), và theo định lý Lindemann-Weierstrass, ei = 1 (xem công thức Euler) là số siêu việt là điều vô lý.

Thay đổi một ít trong chứng minh cho thấy rằng nếu α là số đại số khác 0 thì sin(&alpha), cos(α), tan(α) và các hàm hyperbolic ngược cũng là hàm siêu việt.

[sửa] Lịch sử

Số π đã được người cổ Ai Cập và Babylon biết đến mặc dù lúc đó giá trị của nó không được chính xác như ngày nay. Chẳng hạn người Babylon cho rằng nó vào khoảng 3 1/8 (3,125) và người Ai Cập thì rằng nó vào khoảng 4(\begin{matrix} \frac{8}{9} \end{matrix}) ≈3,160484.

Kí hiệu π được William Jones dùng đầu tiên vào năm 1706, ông đã viết như sau:

There are various other ways of finding the Lengths or Areas of particular Curve Lines, or Planes, which may very much facilitate the Practice; as for instance, in the Circle, the Diameter is to the Circumference as 1 to (\begin{matrix} \cfrac{16}{5} \end{matrix} - \begin{matrix} \cfrac{4}{239} \end{matrix}) - \begin{matrix} \cfrac{1}{3} \end{matrix}(\begin{matrix} \cfrac{16}{5^3} \end{matrix} - \begin{matrix} \cfrac{4}{239^3} \end{matrix}) + ... = 3.14159... (trích A History of Mathematical Notation của Florian Cajori, ISBN 0486677664)

Tạm dịch:

"Có nhiều cách để tìm Chu vi hay Diện tích của các Đường cong đặc thù, hay các Hình phẳng mà rất tiện lợi trong thực hành; chẳng hạn như, trong Hình tròn, có đường kính là 1 thì giá trị chu vi là ((\begin{matrix} \cfrac{16}{5} \end{matrix} - \begin{matrix} \cfrac{4}{239} \end{matrix}) - \begin{matrix} \cfrac{1}{3} \end{matrix}(\begin{matrix} \cfrac{16}{5^3} \end{matrix} - \begin{matrix} \cfrac{4}{239^3} \end{matrix}) + ... = 3,14159..."

Trong thời gian Euler còn sống chính nhà toán học này đã đưa giả định rằng "π không là nghiệm của một phương trình đại số". Tức là, π, cùng với số e, là số siêu việt.

Mãi đến nửa cuối thế kỷ 19, năm 1882, nhà toán học Ferdinand von Lindemann mới chứng minh được giả định trên là đúng dựa vào một lập luận trong hình học phẳng "bình phương của một hình tròn là không giải được". (Xem thêm chi tiết trong chương 3 của cuốn Mathematics from the Birth of Numbers của Jan Gullberg, ISBN 039304002X.)

Ngày nay, dùng máy tính người ta tìm được đến hơn 50,000 số lẻ của Pi. [1]

Ngày 22 tháng 9 năm 1997, Fabrice Bellard đã tính được số lẻ thứ một ngàn tỉ.

Tháng 2 năm 1999, Colin Percival đã tính được con số lẻ thứ bốn mươi ngàn tỉ.

Ngày 11 tháng 9 năm 2000: con số lẻ thứ một triệu tỉ là số không (zero): (một triệu tỉ =1,000,000,000,000,000)

[sửa] Tính Pi

[sửa] Archimedes tính Pi bằng đa giác đều

3 + 10/71 < π < 3 + 1/7


[sửa] Công thức Vieta

[sửa] Tính Pi bằng chuỗi

[sửa] Tính Pi bằng vòng lặp

[sửa] Tính Pi bằng phương pháp thống kê

[sửa] Công thức có dùng số π

[sửa] Hình học

π có mặt trong hình học liên quan tới hình trònhình cầu:

Dạng hình Công thức
Chu vi hình tròn bán kính rđường kính d C = \pi d = 2 \pi r \,\!
Diện tích hình tròn bán kính r A = \pi r^2 \,\!
Diện tích hình ellipse với các bán trục ab A = \pi a b \,\!
Thể tích hình cầu bán kính r và đường kính d V = \frac{4}{3} \pi r^3 = \frac{1}{6} \pi d^3 \,\!
Diện tích bề mặt hình cầu bán kính r A = 4 \pi r^2 \,\!
Thể tích hình lăng trụ chiều cao h bán kính r V = \pi r^2 h \,\!
Diện tích bề mặt hình lang trụ cao h bán kính r A = 2 (\pi r^2) + (2 \pi r) h = 2 \pi r (r + h) \,\!
Thể tích hình nón cao h bán kính r V = \frac{1}{3} \pi r^2 h \,\!
Diện tích bề mặt hình nón cao h và bán kính r A = \pi r \sqrt{r^2 + h^2} + \pi r^2 =  \pi r (r + \sqrt{r^2 + h^2}) \,\!

Ngoài ra, góc đo 180° thì bằng với π rad.

[sửa] Giải tích

Nhiều công thức giải tích chứa π bao gồm các biểu thức chuỗi vô hạn (và tích vô hạn), tích phân, và cái gọi là các hàm đặc biệt.

  • François Viète, 1593 (chứng minh):
    \frac2\pi= \frac{\sqrt2}2 \frac{\sqrt{2+\sqrt2}}2 \frac{\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt2}}}2\ldots
  • Công thức Leibniz (chứng minh):
    \frac{1}{1} - \frac{1}{3} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{9} - \cdots = \frac{\pi}{4}
    Một cách kĩ thuật thì chuỗi trên được biểu thị dưới dạng:
    \sum_{n=0}^{\infty} \frac{(-1)^{n}}{2n+1} = \frac{\pi}{4}
  • Tích Wallis:
    \frac{2}{1} \cdot \frac{2}{3} \cdot \frac{4}{3} \cdot \frac{4}{5} \cdot \frac{6}{5} \cdot \frac{6}{7} \cdot \frac{8}{7} \cdot \frac{8}{9} \cdots = \frac{\pi}{2}
    \prod_{n=1}^{\infty} \frac{(2n)^2}{(2n)^2-1} = \prod_{n=1}^{\infty} \frac{2n}{2n-1} \cdot \frac{2n}{2n+1} = \frac{\pi}{2}
  • Thuật toán Bailey-Borwein-Plouffe (năm 1995)
    \pi=\sum_{k=0}^\infty\frac{1}{16^k}\left [ \frac {4}{8k+1} - \frac {2}{8k+4} - \frac {1}{8k+5} - \frac {1}{8k+6}\right ]
  • Vấn đề Cơ bản 1, đầu tiên được giải bởi Euler (xem thêm Hàm Riemann zeta):
    \zeta(2) = \frac{1}{1^2} + \frac{1}{2^2} + \frac{1}{3^2} + \frac{1}{4^2} + \cdots = \frac{\pi^2}{6}
    \zeta(4)= \frac{1}{1^4} + \frac{1}{2^4} + \frac{1}{3^4} + \frac{1}{4^4} + \cdots = \frac{\pi^4}{90}
    and generally, ζ(2n) is a rational multiple of π2n for positive integer n
  • Hàm Gamma ở giá trị 1/2:
    \Gamma\left({1 \over 2}\right)=\sqrt{\pi}
  • Phép gần đúng Stirling:
    n! \sim \sqrt{2 \pi n} \left(\frac{n}{e}\right)^n
  • Phương trình nhận diện Euler (Richard Feynman đặt tên, là "công thức quan trọng nhất của toán học"):
    e^{i \pi} + 1 = 0\;
  • Tính chất của hàm Euler (xem thêm dãy Farey):
    \sum_{k=1}^{n} \phi (k) \sim 3 n^2 / \pi^2
  • Diện tích 1/4 của hình tròn đơn vị:
    \int_0^1 \sqrt{1-x^2}\,dx = {\pi \over 4}
  • Một áp dụng của định lý thặng dư
    \oint\frac{dz}{z}=2\pi i,
    Đường cong tích phân xung quanh gốc tọa độ, và có hướng ngược chiều kim đồng hồ.

[sửa] Liên phân số

π có mặt trong nhiều biểu thức liên phân số chẳng hạn như:

  • \frac{4}{\pi} = 1 + \cfrac{1}{3 + \cfrac{4}{5 + \cfrac{9}{7 + \cfrac{16}{9 + \cfrac{25}{11 + \cfrac{36}{13 + ...}}}}}}

(Xem thêm các biểu thức khác: [2].)

[sửa] Lý thuyết số

Các kết quả sau đây trong lý thuyết số:

  • Xác suất để hai số nguyên được chọn ngẫu nhiên là nguyên tố cùng nhau là \begin{matrix} \cfrac{6}{\pi^2} \end{matrix}.
  • Xác suất để một số nguyên được chọn ngẫu nhiên nó không chia hết cho một số chính phương là \begin{matrix} \cfrac{6}{\pi^2} \end{matrix}.
  • Giá trị trung bình của các cách viết một số nguyên dương như là tổng của hai số chính phương (có tính đến thứ tự) là \begin{matrix} \cfrac{\pi}{4} \end{matrix}.

Ở đây sác xuất được tính trên tập N các số tự nhiên.

Một sự thật quan trọng là

e^{\pi \sqrt{163}} = 262537412640768743,99999999999925007...

hay tương đương với nó,

e^{\pi \sqrt{163}} = 640320^3+743,99999999999925007...

có thể được giải thích bởi lí thuyết phép nhân số phức.

[sửa] Các hệ thống động học và lý thuyết ergo

Xét công thức truy hồi

x_{i+1} = 4 x_i (1 - x_i) \,

Khi đó cho hầu như mỗi giá trị ban đầu x0 trong hệ đoạn thẳng đơn vị [0,1],

\lim_{n \to \infty} \frac{1}{n} \sum_{i = 1}^{n} \sqrt{x_i} = \frac{2}{\pi}

với quan hệ truy hồi này thì ánh xạ logistic với tham số r = 4, đã biết từ định lý về các hệ thống động học. Xem thêm lý thuyết ergo.

[sửa] Vật lý

Số π xuất hiện trong các phương trình mô tả các nguyên lý nền tảng của vũ trụ, một phần không nhỏ do mối quan hệ tự nhiên của nó với hình tròn và tương ứng là các hệ tọa độ cầu.

[sửa] Xác suất và thống kê

Trong xác suấtthống kê, có nhiều công thức phân bổ chứa số π trong đó có:

  • pdf trong (chuẩn) phân phối Cauchy:
    f(x) = \frac{1}{\pi (1 + x^2)}

Lưu ý: vì \int_{-\infty}^{\infty} f(x)\,dx = 1, cho mọi pdf f(x), công thức trên có thể được dùng để suy ra các công thức tích phân khác cho số π.

[sửa] Xem thêm

  • Số e

[sửa] Tham khảo

[sửa] Liên kết ngoài


Our "Network":

Project Gutenberg
https://gutenberg.classicistranieri.com

Encyclopaedia Britannica 1911
https://encyclopaediabritannica.classicistranieri.com

Librivox Audiobooks
https://librivox.classicistranieri.com

Linux Distributions
https://old.classicistranieri.com

Magnatune (MP3 Music)
https://magnatune.classicistranieri.com

Static Wikipedia (June 2008)
https://wikipedia.classicistranieri.com

Static Wikipedia (March 2008)
https://wikipedia2007.classicistranieri.com/mar2008/

Static Wikipedia (2007)
https://wikipedia2007.classicistranieri.com

Static Wikipedia (2006)
https://wikipedia2006.classicistranieri.com

Liber Liber
https://liberliber.classicistranieri.com

ZIM Files for Kiwix
https://zim.classicistranieri.com


Other Websites:

Bach - Goldberg Variations
https://www.goldbergvariations.org

Lazarillo de Tormes
https://www.lazarillodetormes.org

Madame Bovary
https://www.madamebovary.org

Il Fu Mattia Pascal
https://www.mattiapascal.it

The Voice in the Desert
https://www.thevoiceinthedesert.org

Confessione d'un amore fascista
https://www.amorefascista.it

Malinverno
https://www.malinverno.org

Debito formativo
https://www.debitoformativo.it

Adina Spire
https://www.adinaspire.com