Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sau đây là danh sách những người đoạt giải Nobel Hòa bình do Ủy ban Nobel của Na Uy (The Norwegian Nobel Committee) trao tặng từ năm 1901 đến nay.
[sửa] Thập niên 2000
Năm |
Tên |
Đóng góp về |
2006 |
Mohammad Yunus (Bangladesh) và Ngân hàng Grameen |
những nỗ lực phát triển kinh tế và xã hội từ dưới lên |
2005 |
Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA) và
Mohamed ElBaradei (Ai Cập) |
những nỗ lực trong việc ngăn chặn sử dụng năng lượng hạt nhân vào mục đích quân sự và đảm bảo rằng nguồn năng lượng này được dùng vào mục đích an toàn nhất |
2004 |
Wangari Muta Maathai (Kenya) |
đi đầu trong chiến dịch trồng hàng chục triệu cây xanh trên toàn châu Phi nhằm làm chậm quá trình phá rừng, giữ gìn môi trường sống cho động vật hoang dã |
2003 |
Shirin Ebadi (Iran) |
đóng góp vào dân chủ và nhân quyền, đặc biệt là nỗ lực đấu tranh đòi quyền lợi cho phụ nữ và trẻ em |
2002 |
Jimmy Carter (Hoa Kỳ) |
nỗ lực không mệt mỏi trong nhiều thập niên tìm kiếm giải pháp hoà bình cho các xung đột quốc tế, thúc đẩy dân chủ và nhân quyền cũng như phát triển kinh tế, xã hội |
2001 |
Liên Hiệp Quốc và Kofi Annan (Ghana) |
|
2000 |
Kim Dae-jung (Hàn Quốc) |
|
[sửa] Thập niên 1990
[sửa] Thập niên 1980
[sửa] Thập niên 1970
[sửa] Thập niên 1960
Năm |
Tên |
Đóng góp về |
1969 |
Tổ chức Lao động Quốc tế (International Labour Organization - ILO) |
|
1968 |
René Cassin (Pháp) |
|
1967 |
không trao giải |
|
1966 |
không trao giải |
|
1965 |
Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (United Nations Children's Fund - UNICEF) |
|
1964 |
Martin Luther King, Jr. (Hoa Kỳ) |
|
1963 |
Ủy ban Quốc tế Chữ thập đỏ (International Committee of the Red Cross), Liên đoàn các Hội Chữ thập đỏ (League of Red Cross Societies) |
|
1962 |
Linus Pauling (Hoa Kỳ) |
|
1961 |
Dag Hammarskjöld (Thụy Điển) |
|
1960 |
Albert John Lutuli (Nam Phi) |
|
[sửa] Thập niên 1950
Năm |
Tên |
Đóng góp về |
1959 |
Philip Noel-Baker (Anh) |
|
1958 |
Georges Pire (Bỉ) |
|
1957 |
Lester Bowles Pearson Canada |
|
1956 |
không trao giải |
|
1955 |
không trao giải |
|
1954 |
Văn phòng Cao ủy Liên Hiệp Quốc về người tị nạn
(Office of the United Nations High Commissioner for Refugees-UNHCR) |
|
1953 |
George Catlett Marshall (Hoa Kỳ) |
|
1952 |
Albert Schweitzer (Pháp) |
|
1951 |
Léon Jouhaux (Pháp) |
|
1950 |
Ralph Bunche (Hoa Kỳ) |
|
[sửa] Thập niên 1940
Năm |
Tên |
Đóng góp về |
1949 |
Lord Boyd Orr (Anh) |
|
1948 |
không trao giải |
|
1947 |
Hội đồng hỗ trợ bè bạn (Friends Service Council) (Anh) và
Ủy ban hỗ trợ bè bạn Hoa Kỳ(American Friends Service Committee) (Hoa Kỳ) |
|
1946 |
Emily Greene Balch (Hoa Kỳ), John Raleigh Mott (Hoa Kỳ) |
|
1945 |
Cordell Hullkhông trao giải |
|
1944 |
Ủy ban Quốc tế Chữ thập đỏ (International Committee of the Red Cross) |
|
1943 |
không trao giải |
|
1942 |
không trao giải |
|
1941 |
không trao giải |
|
1940 |
không trao giải |
|
[sửa] Thập niên 1930
Năm |
Tên |
Đóng góp về |
1939 |
không trao giải |
|
1938 |
Tổ chức tị nạn quốc tế Nansen (Nansen International Office for Refugees) (Thụy Sỹ) |
|
1937 |
Cecil of Chelwood, Viscount (Lord Edgar Algernon Robert Gascoyne Cecil) (Anh) |
|
1936 |
Carlos Saavedra Lamas (Áchentina) |
|
1935 |
Carl von Ossietzky (Đức) |
|
1934 |
Arthur Henderson (Anh) |
|
1933 |
Sir Norman Angell (Ralph Lane) (Anh) |
|
1932 |
không trao giải |
|
1931 |
Jane Addams (Hoa Kỳ), Nicholas Murray Butler (Hoa Kỳ) |
|
1930 |
Lars Olof Jonathan (Nathan) Söderblom (Thụy Điển) |
|
[sửa] Thập niên 1920
Năm |
Tên |
Đóng góp về |
1929 |
Frank Billings Kellogg (Hoa Kỳ) |
|
1928 |
không trao giải |
|
1927 |
Ferdinand Buisson (Pháp), Ludwig Quidde (Đức) |
|
1926 |
Aristide Briand (Pháp), Gustav Stresemann (Đức) |
|
1925 |
Sir Austen Chamberlain (Anh), Charles Gates Dawes (Đức) |
|
1924 |
không trao giải |
|
1923 |
không trao giải |
|
1922 |
Fridtjof Nansen (Na Uy) |
|
1921 |
Karl Hjalmar Branting (Thụy Điển), Christian Lous Lange (Na Uy) |
|
1920 |
Léon Bourgeois (Na Uy) |
|
[sửa] Thập niên 1910
Năm |
Tên |
Đóng góp về |
1919 |
Woodrow Wilson (Hoa Kỳ) |
|
1918 |
không trao giải |
|
1917 |
Ủy ban chữ thập đỏ quốc tế (International Committee of the Red Cross) |
|
1916 |
không trao giải |
|
1915 |
không trao giải |
|
1914 |
không trao giải |
|
1913 |
Henri La Fontaine (Bỉ) |
|
1912 |
Elihu Root (Hoa Kỳ) |
|
1911 |
Tobias Michael Carel Asser (Hà Lan), Alfred Hermann Fried (Áo) |
|
1910 |
Permanent International Peace Bureau |
|
[sửa] Thập niên 1900
Năm |
Tên |
Đóng góp về |
1909 |
Auguste Marie François Beernaert (Bỉ) và
Paul Henri Benjamin Balluet d'Estournelles de Constant, Baron de Constant de Rebecque (Pháp) |
|
1908 |
Klas Pontus Arnoldson (Thụy Điển), Fredrik Bajer (Đan Mạch) |
|
1907 |
Ernesto Teodoro Moneta (Ý), Louis Renault (Pháp) |
|
1906 |
Theodore Roosevelt (Hoa Kỳ) |
|
1905 |
Bertha von Suttner (Baroness Bertha Sophie Felicita von Suttner, née Countess Kinsky von Chinic und Tettau) (Áo) |
|
1904 |
Viện Luật Quốc tế (Institute of International Law) (Bỉ) |
|
1903 |
William Randal Cremer (Anh) |
|
1902 |
Élie Ducommun (Thụy Sỹ), Charles Albert Gobat (Thụy Sỹ) |
|
1901 |
Henry Dunant (Thụy Sỹ), Frédéric Passy (Pháp) |
|
[sửa] Liên kết ngoài