Yasser Arafat
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yasser Arafat (tiếng Ả Rập: ياسر عرفات; 1929–2004), tên đầy đủ là Mohammed Abdel-Raouf Arafat al-Qudwa al-Husseini (محمد عبد الرؤوف القدوة الحسيني), là Chủ tịch Tổ chức giải phóng Palestine (PLO) (1969–2004); Tổng thống chính quyền Palestine (PNA) (1993–2004); và là người được nhận giải Nobel Hòa bình năm 1994 cùng với Shimon Peres và Yitzhak Rabin.
Mục lục |
[sửa] Tiểu sử
Là con thứ 5 hoặc thứ 6 trong gia đình có 7 anh em. Ông sinh ngày 4 tháng 8 năm 1929 tại Jerusalem. Tuy vậy trong bản đăng ký ở Cairo, Ai Cập thì lại ghi ông sinh ngày 24 tháng 8 năm 1929 tại Cairo.
- Năm [1945] ông gia nhập [Đảng Palestine-A rập] và nhóm Abu Khaled tử vì đạo.
- Năm [1947] tốt nghiệp Đại học công trình ở Cairo Ai Cập,mở văn phòng thầu khoán kiến trúc ở Kuwei,trở thành người khá giả.
- Năm 1959 cùng Abu Jihad lập Phong trào Giải phóng Palestine,chữ A-rập viết tắt là Fatah.
Ý nghĩa của từ này trong [[kinh Coran]ư là "Cửa mở của thắng lợi".
[sửa] Đóng góp
[sửa] Phong trào Fatah
[sửa] Gây dựng chính quyền
[sửa] Ảnh hưởng sau khi mất
[sửa] Xem thêm
- A Life in Retrospect: Yasser Arafat bài viết của Tạp chí Time.
- Tiểu sử Yasser Arafat từ Nobel e-Museum
- BBC tiểu sử Yasser Arafat
- ICT - Yasir Arafat: Psychological Profile and Strategic Analysis
- Life and times of Yassir Arafat, Profile: Yassir Arafat từ Times Online, UK
- Obituary từ Người Dẫn đường.
- Biography từ website tổng thống
- Yassir Arafat: 1929-2004 HonestReporting.com biography