Danh sách quốc ca
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài này nằm trong loạt bài Danh sách quốc gia |
theo số dân |
theo GDP |
theo GDP (PPP) |
theo lục địa |
theo mật độ dân số |
theo diện tích |
theo biên giới trên bộ |
không còn |
Danh sách quốc kỳ |
Bảng mục lục: |
[sửa] A
- Afghanistan: Sououd-e-Melli
- Ai Cập: Bilady, Bilady, Bilady (Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi)
- Angola: Angola Avante (Tiến lên, Angola)
- Anh: God Save the Queen (Chúa bảo vệ Nữ hoàng)[1]
- Áo: Land der Berge, Land am Strome (Đất của núi, đất trên sông)
- Ả Rập Saudi: Aash Al Maleek (Quốc vương muôn năm)
- Argentina: Himno Nacional Argentino (Quốc ca Argentina)
- Armenia: Mer Hayrenik (Tổ quốc chúng ta)
- Azerbaidjan: Azerbaijan Marsi (Hành khúc Azerbaijan)
[sửa] Â
- Ấn Độ: Jana Gana Mana (Ngài ngự trong tâm của dân)
[sửa] B
- Ba Lan: Mazurek Dabrowskiego
- Bangladesh: Amar Sonar Bangla
- Belarus: My Belarusy
- Bỉ: The Brabançonne
- Bồ Đào Nha: A Portuguesa (Bài hát của người Bồ Đào Nha)
- Brasil: Hino Nacional Brasileiro (Quốc ca Brasil)
[sửa] C
- Campuchia: Nokoreach
- Canada: O Canada
- Chile: Himno Nacional de Chile (Quốc ca Chile)
- Cuba: La Bayamesa
- Cộng hòa miền Nam Việt Nam: Giải phóng miền Nam
[sửa] Đ
- Đan Mạch: Der er et Yndigt Land
- Đông Timor: Pátria (Tổ quốc)
- Đức: Das Lied der Deutschen (Bài hát của người Đức)
[sửa] H
- Hà Lan: Wilhelmus van Nassouwe (William của Nassau}
- Hàn Quốc: Aegukka (Ái quốc ca)
- Hoa Kỳ: The Star-Spangled Banner (Lá cờ lấp lánh sao)
- Hy Lạp: Ymnos eis tin Eleftherian
[sửa] I
- Indonesia:Indonesia Raya (Indonesia vĩ đại)
- Ireland: Amhrán na bhFiann (Bài hát của Chiến binh)
- Israel: Hatikvah (Niềm ước vọng)
[sửa] L
- Lào: Pheng Xat Lao (Bài hát của dân Lào)
- Liên bang Xô Viết: Gimn Sovetskogo Soyuza (Quốc ca Liên bang Xô Viết)
- Liên minh châu Âu: Ode hoan ca
[sửa] M
- Malaysia: Negaraku (Tổ quốc tôi)
- Mexico: Himno Nacional Mexicano
- Mông Cổ: Bügd Nairamdakh Mongol
- Myanma: Gba Majay Mymar (Chúng ta yêu Mayanma)
[sửa] N
- Na Uy: Ja, vi elsker dette landet (Vâng, chúng ta yêu đất nước này)
- New Zealand: God Defend New Zealand (Chúa bảo vệ New Zealand)
- Nga: Gimn Rossiyskoy Federatsii (Quốc ca Liên bang Nga)
- Nhật Bản: Kimi Ga Yo (tiếng Nhật: 君が代)
[sửa] P
- Pakistan:Pak sarzamin shad bad
- Pháp: La Marseillaise (Bài hát của người Marseille)
- Philippines: Lupang Hinirang
[sửa] Q
[sửa] S
- Scotland: Auld Lang Syne (Đã từ lâu nay)
- Singapore: Majulah Singapura (Tiến lên, Singapore)
- Séc: Kde domov můj (Quê tôi ở đâu)
- Slovakia: Nad Tatrou sa blýska (Bão trên dãy Tatra)
- Sri Lanka: Sri Lanka Matha
[sửa] T
- Tây Ban Nha: Marcha Real (Hành khúc hoàng gia)
- Thái Lan: Phleng Chat (เพลงชาติ)
- Thế vậ hội: Bài hát Thế Vận Hội
- Thổ Nhĩ Kỳ: Istiklâl Marsi (Độc lập hành khúc)
- Thụy Sĩ: Thánh ca Thụy Sĩ
- Triều Tiên: Ái Quốc Ca
- Trung Quốc: Hành khúc quân tiến nghĩa dũng (义勇军进行曲)
[sửa] U
- Úc: Advance Australia Fair (Tiến lên người đẹp Australia)
- Ukraina: Shche ne vmerla Ukraina (Ukraina bất diệt)
[sửa] V
- Vanuatu: Yumi, Yumi, Yumi
- Tòa thánh Vatican: Inno e Marcia Pontificale (Giáo hoàng hành và ca khúc)
- Đế quốc Việt Nam: Đăng đàn cung
- Việt Nam: Tiến Quân Ca
- Việt Nam Cộng hòa: Tiếng gọi Công dân
[sửa] Y
- Ý: Il Canto degli Italiani (Bài hát của người Ý)
[sửa] Chú thích
- ▲ Không chính thức.