Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 – Đức FIFA Fußball-Weltmeisterschaft Deutschland 2006 |
|
---|---|
Logo chính thức |
|
Số đội | 197 (vòng chung kết: 32) |
Quốc gia đăng cai | Đức |
Đội vô địch | Ý (vô địch lần 4) |
Số trận đấu | 64 |
Số bàn thắng | 147 (2,3 bàn/trận) |
Tổng số khán giả | 3.353.655 (52.401 người/trận) |
Vua phá lưới | Miroslav Klose (5 bàn) |
Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 hay còn gọi là Cúp bóng đá thế giới 2006 (tên chính thức là 2006 FIFA World Cup Germany / FIFA Fußball-Weltmeisterschaft Deutschland 2006™) được tổ chức từ 9 tháng 6 đến 9 tháng 7 năm 2006 tại 12 thành phố của Cộng hòa Liên bang Đức. Đây là giải vô địch bóng đá thế giới lần thứ mười tám và là lần thứ 2 được tổ chức ở Đức (lần trước vào năm 1974).
Bài hát chính thức của giải là bài "The Time of Our Lives", của Il Divo[1].
Bài hát chào mừng (anthem) của giải là bài "Celebrate the Day", của Herbert Groemeyer.
Sau trận chung kết với Pháp, Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý giành giải vô địch lần thứ tư vào ngày 9 tháng 7, 2006.
[sửa] Các sân vận động
Thành phố | Sân vận động | Câu lạc bộ sở hữu | Sức chứa |
---|---|---|---|
Berlin | Olympic | Hertha Berlin | 77.176 |
Dortmund | Westfalen | Borussia Dortmund | 68.000 |
Frankfurt am Main | Commerzbank-Arena | Eintracht Frankfurt | 50.132 |
Gelsenkirchen | Veltins-Arena | FC Schalke 04 | 53.804 |
Hamburg | AOL Arena | Hamburger SV | 51.055 |
Hannover | AWD-Arena | Hannover 96 | 44.652 |
Kaiserslautern | Fritz Walter | 1. FC Kaiserslautern | 41.170 |
Köln | RheinEnergie | 1. FC Köln | 46.120 |
Leipzig | Zentral | FC Sachsen Leipzig | 44.199 |
München | Allianz Arena | Bayern München và TSV 1860 München |
66.000 |
Nürnberg | Franken | 1. FC Nürnberg | 41.926 |
Stuttgart | Gottlieb-Daimler | VfB Stuttgart | 54.267 |
[sửa] Vòng loại
- Xem bài chính: Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 (vòng loại)
Vòng loại cho World Cup 2006 bắt đầu từ tháng 9 năm 2003 và đã kết thúc ngày 17 tháng 11 năm 2005 với hơn 800 trận đấu và 2400 bàn thắng.
Bên cạnh đội chủ nhà (Đức) được vào thẳng vòng chung kết, 196 quốc gia và vùng lãnh thổ khác đã tham dự vòng loại để chọn ra 31 đội.
- Châu Âu (UEFA): 51 đội tranh 13 suất (1 suất khác thuộc về Đức)
- Châu Phi (CAF): 51 đội tranh 5 suất
- Châu Á (AFC): 39 đội tranh 4,5 suất (đấu vé vớt với CONCACAF)
- Châu Đại dương (OFC): 12 đội tranh 0,5 suất (đấu vé vớt với CONMEBOL)
- Bắc, Trung Mỹ và vùng Caribbean (CONCACAF): 34 đội tranh 3,5 suất (đấu vé vớt với AFC)
- Nam Mỹ (CONMEBOL): 10 đội tranh 4,5 suất (đấu vé vớt với OFC)
[sửa] Danh sách cầu thủ tham dự giải
Mỗi đội tuyển tham gia vòng chung kết có quyền đăng ký 23 cầu thủ, trong đó có tối thiểu 3 thủ môn. Hạn cuối cùng để nộp danh sách là ngày 15 tháng 5 năm 2006. Trong trường hợp chấn thương vào phút chót, các đội tuyển có thể thay đổi danh sách chậm nhất là vào 24 giờ trước trận đấu khai mạc giải.
[sửa] Lễ bốc thăm & Thể thức thi đấu
Lễ bốc thăm để thành lập các bảng cho Vòng chung kết World Cup 2006 đã diễn ra ngày 9 tháng 12 năm 2005 tại Trung tâm triển lãm Leipzig (Đức) với sự có mặt của khoảng 6720 khách mời. Người dẫn chương trình trong lễ bốc thăm là siêu mẫu Heidi Klum.
32 đội tuyển tham dự giải được chia ra làm 5 nhóm tại lễ bốc thăm, mỗi bảng đấu sẽ có một đội thuộc mỗi nhóm. Nhóm một là nhóm hạt giống bao gồm các đội tuyển hạt giống. Nhóm hai là nhóm các đội tuyển châu Phi, Nam Mỹ và châu Úc. Nhóm thứ ba là nhóm các đội tuyển châu Âu không phải là hạt giống. Nhóm thứ tư gồm các đội châu Á và khu vực CONCACAF. Đội tuyển Serbia và Montenegro vào một nhóm riêng để không thể có 3 đội châu Âu rơi vào cùng một bảng và chắc chắn sẽ phải gặp một trong ba đội hạt giống là Brasil, Argentina, Mexico. Như mọi khi, kết quả bốc thăm luôn mỉm cười với đội này và cay nghiệt với đội khác. Ở giải năm nay, các đội không may mắn khi rơi vào bảng được coi là "tử thần" là các bảng C và E.
Nhóm hạt giống | Nhóm hai | Nhóm ba | Nhóm bốn | Nhóm đặc biệt |
---|---|---|---|---|
Croatia |
Costa Rica |
[sửa] Kết quả bốc thăm
Bảng A | Bảng B | Bảng C | Bảng D | Bảng E | Bảng F | Bảng G | Bảng H |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức | Anh | Argentina | Mexico | Ý | Brasil | Pháp | Tây Ban Nha |
Costa Rica | Paraguay | Côte d'Ivoire | Iran | Ghana | Croatia | Thụy Sĩ | Ukraina |
Ba Lan | Trinidad và Tobago | Serbia và Montenegro | Angola | Hoa Kỳ | Úc | Hàn Quốc | Tunisia |
Ecuador | Thụy Điển | Hà Lan | Bồ Đào Nha | Séc | Nhật Bản | Togo | Ả Rập Saudi |
[sửa] Vòng đấu bảng
[sửa] Bảng A
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 2 | 9 |
Ecuador | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 | 6 |
Ba Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | 3 |
Costa Rica | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 | 0 |
9 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Đức | 4–2 | Costa Rica | Sân vận động Allianz Arena, München Lượng khán giả: 64.950 Trọng tài: Elizondo |
Philipp Lahm 6' Miroslav Klose 17', 61' Torsten Frings 87' |
Paulo Wanchope 12', 73' |
9 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Ba Lan | 0–2 | Ecuador | Veltins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 66.304 Trọng tài: Kamikawa |
Carlos Tenorio 24' Agustín Delgado 80' |
14 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Đức | 1–0 | Ba Lan | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: Medina |
Oliver Neuville 90+1' |
15 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Ecuador | 3–0 | Costa Rica | Sân vận động AOL Arena, Hamburg Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: Codjia |
Carlos Tenorio 8' Agustín Delgado 54' Ivan Kaviedes 92' |
20 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Ecuador | 0–3 | Đức | Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: Ivanov |
Miroslav Klose 4', 44' Lukas Podolski 57' |
20 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Costa Rica | 1–2 | Ba Lan | Sân vận động AWD-Arena, Hannover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Maidin |
Ronald Gómez 25' | Bartosz Bosacki 33', 65' |
[sửa] Bảng B
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | 7 |
Thụy Điển | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | 5 |
Paraguay | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 2 | 3 |
Trinidad và Tobago | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 | 1 |
10 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Anh | 1–0 | Paraguay | Sân vận động Wald, Frankfurt am Main Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: Rodríguez |
Carlos Gamarra 4' (LN) |
10 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Trinidad và Tobago | 0–0 | Thụy Điển | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 62.959 Trọng tài: Maidin |
15 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Anh | 2–0 | Trinidad và Tobago | Sân vận động Franken, Nürnberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: Kamikawa |
Peter Crouch 83' Steven Gerrard 90+1' |
15 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Thụy Điển | 1–0 | Paraguay | Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 76.000 Trọng tài: Michel |
Freddie Ljungberg 89' |
20 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Thụy Điển | 2–2 | Anh | Sân vận động RheinEnergie, Köln Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: Busacca |
Marcus Allbäck 51' Henrik Larsson 90' |
Joe Cole 34' Steven Gerrard 85' |
20 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Paraguay | 2–0 | Trinidad và Tobago | Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: Rosetti |
Brent Sancho 25' (LN) Nelson Cuevas 86' |
[sửa] Bảng C
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Argentina | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 1 | 7 |
Hà Lan | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | 7 |
Côte d'Ivoire | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 | 3 |
Serbia và Montenegro | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 | 0 |
10 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Argentina | 2–1 | Côte d'Ivoire | Sân vận động AOL Arena, Hamburg Lượng khán giả: 50.000 Trọng tài: de Bleeckere |
Hernán Crespo 24' Javier Saviola 38' |
Didier Drogba 82' |
11 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Serbia và Montenegro | 0–1 | Hà Lan | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 37.216 Trọng tài: Merk |
Arjen Robben 18' |
16 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Argentina | 6–0 | Serbia và Montenegro | Valtins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Rosetti |
Maximiliano Rodríguez 6', 41' Esteban Cambiasso 31' Hernán Crespo 78' Carlos Tevez 84' Lionel Messi 88' |
16 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Hà Lan | 2–1 | Côte d'Ivoire | Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Ruiz |
Robin van Persie 23' Ruud van Nistelrooy 27' |
Bakari Koné |
21 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Hà Lan | 0–0 | Argentina | Sân vận động Wald, Frankfurt am Main Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: Cantalejo |
21 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Côte d'Ivoire | 3–2 | Serbia và Montenegro | Sân vận động Allianz Arena, München Lượng khán giả: 66.00 Trọng tài: Rodríguez |
Aruna Dindane 37' (pen), 67' Bonaventure Kalou 86' (pen) |
Nikola Žigić 11' Saša Ilić 21' |
[sửa] Bảng D
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 1 | 9 |
Mexico | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 |
Angola | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 |
Iran | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | 1 |
11 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Mexico | 3–1 | Iran | Sân vận động Franken, Nürnberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: Rosetti |
Omar Bravo 28', 76' Zinha 79' |
Yahya Golmohammadi 36' |
11 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Angola | 0–1 | Bồ Đào Nha | Sân vận động RheinEnergie, Köln Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: Larrionda |
Pedro Miguel Pauleta 4' |
16 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Mexico | 0–0 | Angola | Sân vận động AWD-Arena, Hannover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Maidin |
17 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Bồ Đào Nha | 2–0 | Iran | Sân vận động Wald, Frankfurt am Main Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: Poulat |
Deco 63' Cristiano Ronaldo 80' (pen) |
21 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Bồ Đào Nha | 2–1 | Mexico | Veltins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Michel |
Maniche 6' Simão Sabrosa 24' (pen) |
Francisco Fonseca 29' |
21 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Iran | 1–1 | Angola | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 38.000 Trọng tài: Shield |
Sohrab Bakhtiarizadeh 75' | Flávio Amado 60' |
[sửa] Bảng E
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Ý | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 1 | 7 |
Ghana | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 | 6 |
Cộng hòa Séc | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | 3 |
Hoa Kỳ | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | 1 |
12 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Hoa Kỳ | 0–3 | Cộng hòa Séc | Veltins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Amarilla |
Jan Koller 5' Tomáš Rosický 36', 76' |
12 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Ý | 2–0 | Ghana | Sân vận động AWD-Arena, Hannover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Simon |
Andrea Pirlo 40' Vincenzo Iaquinta 83' |
17 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Cộng hòa Séc | 0–2 | Ghana | Sân vận động RheinEnergie, Köln Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: Elizondo |
Gyan Asamoah 2' Sulley Muntari 82' |
17 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Ý | 1–1 | Hoa Kỳ | Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: Larrionda |
Alberto Gilardino 22' | Cristian Zaccardo 27' (LN) |
22 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Cộng hoà Séc | 0–2 | Ý | Sân vận động AOL Arena, Hamburg Lượng khán giả: 50.000 Trọng tài: Archundia |
Marco Materazzi 26' Filippo Inzaghi 87' |
22 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Ghana | 2–1 | Hoa Kỳ | Sân vận động Franken, Nürnberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: Merk |
Haminu Draman 22' Stephen Appiah 45+2' (pen) |
Clint Dempsey 43' |
[sửa] Bảng F
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Brasil | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | 9 |
Úc | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 4 |
Croatia | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | 2 |
Nhật Bản | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | 1 |
12 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Úc | 3–1 | Nhật Bản | Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: Abd El Fatah |
Tim Cahill 84', 89' John Aloisi 90+2' |
Nakamura Shunsuke 26' |
13 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Brasil | 1–0 | Croatia | Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: Archundia |
Kaká 44' |
18 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Croatia | 0–0 | Nhật Bản | Sân vận động Franken, Nürnberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: de Bleeckere |
18 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Brasil | 2–0 | Úc | Sân vận động Allianz Arena, München Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: Merk |
Adriano Ribeiro 49' Fred 90' |
22 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Nhật Bản | 1–4 | Brasil | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.00 Trọng tài: Poulat |
Tamada Keiji 34' | Ronaldo 45+1', 81' Juninho Pernambucano 53' Gilberto 59' |
22 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Croatia | 2–2 | Úc | Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Poll |
Darijo Srna 2' Niko Kovač 57' |
Craig Moore 38' (pen) Harry Kewell 79' |
[sửa] Bảng G
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thụy Sĩ | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 0 | 7 |
Pháp | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 | 5 |
Hàn Quốc | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | 4 |
Togo | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | 0 |
13 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Hàn Quốc | 2–1 | Togo | Sân vận động Wald, Frankfurt am Main Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: Poll |
Lee Chun-Soo 54' Ahn Jung-Hwan 72' |
Mohamed Kader 31' |
13 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Pháp | 0–0 | Thụy Sĩ | Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 54.267 Trọng tài: Ivanov |
18 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Pháp | 1–1 | Hàn Quốc | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Archundia |
Thierry Henry 9' | Park Ji-Sung 81' |
19 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Togo | 0–2 | Thụy Sĩ | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: Amarilla |
Alexander Frei 16' Tranquillo Barnetta 88' |
23 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Togo | 0–2 | Pháp | Sân vận động RheinEnergie, Köln Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: Larrionda |
Patrick Vieira 55' Thierry Henry 61' |
23 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Thụy Sĩ | 2–0 | Hàn Quốc | Sân vận động AWD-Arena, Hannover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Elizondo |
Philippe Senderos 23' Alexander Frei 77' |
[sửa] Bảng H
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | 9 |
Ukraina | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 4 | 6 |
Tunisia | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | 1 |
Ả Rập Saudi | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | 1 |
14 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Tây Ban Nha | 4–0 | Ukraina | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Busacca |
Xabi Alonso 13' David Villa 17', 48' (pen) Fernado Torres 81' |
14 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Tunisia | 2–2 | Ả Rập Saudi | Sân vận động Allianz Arena, München Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: Shield |
Ziad Jaziri 23' Radhi Jaïdi 90+2' |
Yasser Al Qahtani 57' Sami Al Jaber 84' |
19 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Ả Rập Saudi | 0–4 | Ukraina | Sân vận động AOL Arena, Hamburg Lượng khán giả: 50.000 Trọng tài: Poll |
Andriy Rusol 4' Serhiy Rebrov 36' Andriy Shevchenko 46' Maksym Kalynychenko 84' |
19 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Tây Ban Nha | 3–1 | Tunisia | Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Simon |
Raúl González 71' Fernando Torres 76', 90' (pen) |
Jaouhar Mnari 8' |
23 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Ả Rập Saudi | 0–1 | Tây Ban Nha | Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: Codjia |
Juanito 36' |
23 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Ukraina | 1–0 | Tunisia | Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: Amarilla |
Andriy Shevchenko 70' (pen) |
[sửa] Vòng đấu loại trực tiếp
Vòng 1/8 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
24 tháng 6 - München | ||||||||||||||
Đức | 2 | |||||||||||||
30 tháng 6 – Berlin | ||||||||||||||
Thụy Điển | 0 | |||||||||||||
Đức (pen) | 1 (4) | |||||||||||||
24 tháng 6 - Leipzig | ||||||||||||||
Argentina | 1 (2) | |||||||||||||
Argentina (hiệp phụ) | 2 | |||||||||||||
4 tháng 7 – Dortmund | ||||||||||||||
Mexico | 1 | |||||||||||||
Đức | 0 | |||||||||||||
26 tháng 6 - Kaiserslautern | ||||||||||||||
Ý (hiệp phụ) | 2 | |||||||||||||
Ý | 1 | |||||||||||||
30 tháng 6 - Hamburg | ||||||||||||||
Úc | 0 | |||||||||||||
Ý | 3 | |||||||||||||
26 tháng 6 - Köln | ||||||||||||||
Ukraina | 0 | |||||||||||||
Thụy Sĩ | 0 (0) | |||||||||||||
9 tháng 7 - Berlin | ||||||||||||||
Ukraina (pen) | 0 (3) | |||||||||||||
Ý (pen) | 1 (5) | |||||||||||||
25 tháng 6 - Stuttgart | ||||||||||||||
Pháp | 1 (3) | |||||||||||||
Anh | 1 | |||||||||||||
1 tháng 7 - Gelsenkirchen | ||||||||||||||
Ecuador | 0 | |||||||||||||
Anh | 0 (1) | |||||||||||||
25 tháng 6 - Nürnberg | ||||||||||||||
Bồ Đào Nha (pen) | 0 (3) | |||||||||||||
Bồ Đào Nha | 1 | |||||||||||||
5 tháng 7 - München | ||||||||||||||
Hà Lan | 0 | |||||||||||||
Bồ Đào Nha | 0 | |||||||||||||
27 tháng 6 - Dortmund | ||||||||||||||
Pháp | 1 | Tranh hạng 3 | ||||||||||||
Brasil | 3 | |||||||||||||
1 tháng 7 - Frankfurt am Main | 8 tháng 7 - Stuttgart | |||||||||||||
Ghana | 0 | |||||||||||||
Brasil | 0 | Đức | 3 | |||||||||||
27 tháng 6 - Hannover | ||||||||||||||
Pháp | 1 | Bồ Đào Nha | 1 | |||||||||||
Tây Ban Nha | 1 | |||||||||||||
Pháp | 3 | |||||||||||||
[sửa] Vòng 1/8
24 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Đức | 2–0 | Thụy Điển | Sân vận động Allianz Arena, München Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: Simon |
Lukas Podolski 4', 12' |
24 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Argentina | 2–1 (hiệp phụ) |
Mexico | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Busacca |
Hernan Crespo 10' Maxi Rodríguez 98' |
Rafael Márquez 6' |
25 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Anh | 1–0 | Ecuador | Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: de Bleeckere |
David Beckham 60' |
25 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Bồ Đào Nha | 1–0 | Hà Lan | Sân vận động Franken, Nürnberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: Ivanov |
Maniche 23' |
26 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Ý | 1–0 | Úc | Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: Medina |
Francesco Totti 90+3' (pen) |
26 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Thụy Sĩ | 0–0 (hiệp phụ) 0–3 (phạt đền) |
Ukraina | Sân vận động RheinEnergie, Köln Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: Archundia |
Sút phạt đền | |||
Marco Streller hỏng Tranquillo Barnetta hỏng Ricardo Cabañas hỏng |
0–3 | Andriy Shevchenko hỏng Artem Milevsky thành công Serhiy Rebrov thành công Oleh Husyev thành công |
27 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Brasil | 3–0 | Ghana | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: Michel |
Ronaldo 5' Adriano Ribeiro 45+1' Zé Roberto 84' |
27 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Tây Ban Nha | 1–3 | Pháp | Sân vận động AWD-Arena, Hannover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Rosetti |
David Villa 28' (pen) | Franck Ribéry 41' Patrick Vieira 83' Zinedine Zidane 90+2' |
[sửa] Tứ kết
30 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Đức | 1–1 (hiệp phụ) 4–2 (phạt đền) |
Argentina | Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: Micheľ |
Miroslav Klose 81' | Roberto Ayala 49' |
Sút phạt đền | |||
Oliver Neuville thành công Michael Ballack thành công Lukas Podolski thành công Tim Borowski thành công |
4–2 | Julio Cruz thành công Roberto Ayala hỏng Maxi Rodriguez thành công Esteban Cambiasso hỏng |
30 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Ý | 3–0 | Ukraina | Sân vận động AOL, Hamburg Lượng khán giả: 50.000 Trọng tài: De Bleeckere |
Gianluca Zambrotta 6' Luca Toni 59', 69' |
1 tháng 7, 2006 17:00 |
|||
Anh | 0–0 (hiệp phụ) 1–3 (phạt đền) |
Bồ Đào Nha | Veltins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Elizondo |
Sút phạt đền | |||
Frank Lampard hỏng Owen Haregraves thành công Steven Gerrard hỏng James Carragher hỏng |
1–3 | Simão Sabrosa thành công Hugo Viana hỏng Petit hỏng Helder Postiga thành công Cristiano Ronaldo thành công |
1 tháng 7, 2006 21:00 |
|||
Brasil | 0–1 | Pháp | Sân vận động Wald, Frankfurt am Main Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: Medina |
Thierry Henry 57' |
[sửa] Bán kết
4 tháng 7, 2006 21:00 |
|||
Đức | 0–2 (hiệp phụ) |
Ý | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: Archundia |
Fabio Grosso 119' Alessandro Del Piero 120+1' |
5 tháng 7, 2006 21:00 |
|||
Bồ Đào Nha | 0–1 | Pháp | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: Larrionda |
Zinedine Zidane 33' (pen) |
[sửa] Tranh Hạng Ba
8 tháng 7, 2006 21:00 |
|||
Đức | 3–1 | Bồ Đào Nha | Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Kamikawa |
Bastian Schweinsteiger 56', 78' Petit 61' (LN) |
Nuno Gomes 88' |
[sửa] Chung kết
9 tháng 7, 2006 20:00 |
|||
Ý | 1–1 (hiệp phụ) 5–3 (phạt đền) |
Pháp | Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 69.000 Trọng tài: Elizondo |
Marco Materazzi 19' | Zinédine Zidane 7' (pen) |
Sút phạt đền | |||
Andrea Pirlo: thành công Marco Materazzi: thành công Daniele de Rossi: thành công Alessandro del Piero: thành công Fabio Grosso: thành công |
5–3 | Sylvain Wiltord: thành công David Trezeguet: hỏng Eric Abidal: thành công Willy Sagnol: thành công |
[sửa] Vô địch
Vô địch World Cup 2006: Ý (lần thứ tư) |
[sửa] Các sự kiện liên quan
- Cầu thủ đội tuyển Croatia Josip Šimunić trở thành cầu thủ đầu tiên (và có thể là duy nhất!)bị phạt 3 thẻ vàng trong một trận đấu. Josip Šimunić bị trọng tài người Anh Graham Poll phạt thẻ vàng vào các phút thứ 61, 90 (quên không rút thẻ đỏ) và 92 trong trận đấu Croatia - Úc ngày 22 tháng 6 [2].
- Ronaldolập kỷ lục ghi bàn mới tại các kỳ World Cup. Với 3 bàn thắng có được tại World Cup 2006, tiền đạo người Brazil này đã có tổng cộng 15 bàn thắng (sau khi tham dự 3 kỳ World Cup 1998, 2002, và 2006), vượt qua kỷ lục 14 bàn của Gerd Mueller được xác lập cách đây 32 năm (sau khi tham dự 2 kỳ World Cup 1970, 1974).
- Quả bóng vàng được trao cho Zinedine Zidane (Pháp) - một quyết định gây tranh cãi. Bộ đôi tấn công của nước chủ nhà Đức chia nhau hai giải cá nhân: Chiếc giày vàng thuộc về Miroslav Klose (5 bàn), còn Lukas Podolski được bình chọn là Cầu thủ trẻ hay nhất (ghi 3 bàn). Gianluigi Buffon của Italy được bình chọn là thủ môn hay nhất (chỉ để thủng lưới 2 bàn, trong đó có một bàn phản lưới nhà).
- Thụy Sĩ đã xác lập được hai kỷ lục mới tại các kỳ World Cup sau trận gặp Ukraine. Lần đầu tiên trong 76 năm lịch sử của giải, có một ĐT không để thủng lưới trong tất cả các trận đấu tại một kỳ World Cup. Họ cũng trở thành đội tuyển đầu tiên không ghi được bàn nào trong một loạt sút luân lưu khi để thua trắng 0-3 trong trận tứ kết gặp Ukraina sau khi hòa 0-0 trong 90 phút thi đấu chính thức.
- Với 8 thẻ vàng và 4 thẻ đỏ gián tiếp dành cho Costinha, Deco, Boulahrouz, Bronckhorst, trận đấu Bồ Đào Nha – Hà Lan (1-0) đã trở thành trận đấu có nhiều thẻ đỏ nhất trong lịch sử các vòng chung kết bóng đá thế giới. Điều khiển trận đấu này là trọng tài Ivanov (người Nga).
- Đức đã vượt qua thành tích của Mexico để trở thành ĐT đầu tiên được đá ở 4 trận khai mạc (năm 1938, 1978, 1994 và 2006).
- Bàn thắng sớm nhất của giải năm nay được ghi ở giây 67, do công của Asamoah Gyan trong trận gặp CH Czech (2-0). Bàn thắng sớm nhất trong lịch sử các vòng chung kết bóng đá thế giới vẫn thuộc về Hakan Sukur (Thổ Nhĩ Kỳ). Trong trận gặp Hàn Quốc ở World Cup 2002, anh đã ghi bàn ngay ở giây thứ 11 của trận đấu.
- Năm đội tuyển có huấn luyện viên trưởng là người Brasil: Brasil (Carlos Alberto Parreira), Costa Rica (Alexandre Guimaraes), Nhật Bản (Zico), Bồ Đào Nha (Luiz Felipe Scolari) và Ả Rập Saudi (Marcos Paqueta).
- Bốn đội tuyển có huấn luyện viên trưởng là người Hà Lan: Hà Lan (Marco van Basten), Hàn Quốc (Dick Advocaat), Trinidad và Tobago (Leo Beenhakker) và Úc (Guus Hiddink).
- Khi Serbia và Montenegro tuyên bố tách lập thành Serbia và Montenegro vào ngày 5 tháng 6 năm 2006, đây là lần đầu tiên tại giải có một đội tuyển tham dự cho một quốc gia không còn tồn tại nữa.
- Nếu không kể giải vô địch lần thứ nhất năm 1930, đây là lần có nhiều đội tuyển tham dự lần đầu tiên nhất (8 đội).
- Trọng tài người Argentina Horacio Elizondo trở thành trọng tài đầu tiên được bắt chính cả hai trận đấu khai mạc và chung kết trong cùng một vòng chung kết. Ngoài ra, ông còn lập kỷ lục bắt chính 5 trận trong cùng một vòng chung kết.
[sửa] Chú thích
[sửa] Các giải thưởng
- Cầu thủ xuất sắc nhất (giải Quả bóng vàng): Zinédine Zidane
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất (giải Chiếc giày vàng): Miroslav Klose (5 bàn)
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất: Lukas Podolski
- Thủ môn xuất sắc nhất (giải Yashin): Gianluigi Buffon
- Đội bóng chiếm giải phong cách (fair play): Brasil và Tây Ban Nha
- Đội bóng gây nhiều hào hứng nhất: Bồ Đào Nha
[sửa] Cầu thủ ghi bàn
- 5 bàn
- 3 bàn
|
|
- 2 bàn
|
- 1 bàn
|
|
|
|
- Bàn ghi vào lưới nhà
[sửa] Xem thêm
[sửa] Liên kết ngoài
- Trang Web chính thức của Liên đoàn Bóng đá thế giới (FIFA)
- Trang Web chính thức của FIFA về World Cup
- Vòng loại World Cup 2006
- Trang web chính thức của World Cup 2006
- Danh sách cầu thủ 32 đội dự World Cup 2006
- Download album nhạc "Voices From The FIFA World Cup"
- Mẩu phim vui về tình yêu bóng đá
- 12 sân vận động World Cup 2006
- Những sự kiện nổi bật của World Cup 2006
- Những cái đáng nhớ nhất qua kỳ World Cup 2006
- Video Clip World Cup 2006
Giải vô địch bóng đá thế giới |
---|
Uruguay 1930 | Ý 1934 | Pháp 1938 | Brasil 1950 | Thụy Sĩ 1954 | Thụy Điển 1958 | Chile 1962 | Anh 1966 | Mexico 1970 | Tây Đức 1974 | |
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới |
Trung Quốc 1991 | Thụy Điển 1995 | Hoa Kỳ 1999 | Hoa Kỳ 2003 | Trung Quốc 2007 | 2011 |
Bóng đá quốc tế |
---|
FIFA - World Cup - World Cup nữ - Xếp hạng thế giới - Cầu thủ xuất sắc nhất năm |