Giải vô địch bóng đá thế giới 1966
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá thế giới 1966 – Anh World Cup 1966 |
|
---|---|
Poster chính thức |
|
Số đội | 71 (vòng chung kết: 16) |
Quốc gia đăng cai | Anh |
Đội vô địch | Anh (vô địch lần đầu) |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 89 (2,78 bàn/trận) |
Tổng số khán giả | 1,614,677 (50,459 người/trận) |
Vua phá lưới | Eusébio - 9 bàn |
Giải vô địch bóng đá thế giới 1966 (tên chính thức là 1966 Football World Cup - England / World Cup 1966 - England) là giải vô địch bóng đá thế giới lần thứ tám và đã được tổ chức từ ngày 11 đến ngày 30 tháng 7 năm 1966 tại Anh.
Sau 32 trận đấu, chủ nhà Anh đoạt chức vô địch thế giới. Còn Brasil trở thành đội đội đương kim vô địch đầu tiên bị loại ngay ở vòng đấu bảng.
Mục lục |
[sửa] Vòng loại
71 đội bóng tham dự vòng tuyển và được chia theo các châu lục để chọn ra 14 đội vào vòng chung kết cùng với nước chủ nhà Anh và đội đương kim vô địch thế giới Brasil. (Xem Giải vô địch bóng đá thế giới 1966 (vòng loại))
[sửa] Các sân vận động
[sửa] Vòng bảng
[sửa] Bảng 1
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 0 | 5 |
Uruguay | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | 4 |
Mexico | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 |
Pháp | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | 1 |
11 tháng 7 1966
Anh | 0-0 | Uruguay | Sân vận động Wembley, London |
13 tháng 7 1966
Pháp | 1-1 | Mexico | Sân vận động Wembley, London |
15 tháng 7 1966
Uruguay | 2-1 | Pháp | Sân vận động White City, London |
16 tháng 7 1966
Anh | 2-0 | Mexico | Sân vận động Wembley, London |
19 tháng 7 1966
Uruguay | 0-0 | Mexico | Sân vận động Wembley, London |
20 tháng 7 1966
Anh | 2-0 | Pháp | Sân vận động Wembley, London |
[sửa] Bảng 2
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
CHLB Đức | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 1 | 5 |
Argentina | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | 5 |
Tây Ban Nha | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | 2 |
Thụy Sĩ | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 | 0 |
12 tháng 7 1966
CHLB Đức | 5-0 | Thụy Sĩ | Sân vận động Hillsborough, Sheffield |
13 tháng 7 1966
Argentina | 2-1 | Tây Ban Nha | Sân vận động Villa Park, Birmingham |
15 tháng 7 1966
Tây Ban Nha | 2-1 | Thụy Sĩ | Sân vận động Hillsborough, Sheffield |
16 tháng 7 1966
CHLB Đức | 0-0 | Argentina | Sân vận động Villa Park, Birmingham |
19 tháng 7 1966
Argentina | 2-0 | Thụy Sĩ | Sân vận động Hillsborough, Sheffield |
20 tháng 7 1966
CHLB Đức | 2-1 | Tây Ban Nha | Sân vận động Villa Park, Birmingham |
[sửa] Bảng 3
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 2 | 6 |
Hungary | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 5 | 4 |
Brasil | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | 2 |
Bulgaria | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 | 0 |
12 tháng 7 1966
Brasil | 2-0 | Bulgaria | Sân vận động Goodison Park, Liverpool |
13 tháng 7 1966
Bồ Đào Nha | 3-1 | Hungary | Sân vận động Old Trafford, Manchester |
15 tháng 7 1966
Hungary | 3-1 | Brasil | Sân vận động Goodison Park, Liverpool |
16 tháng 7 1966
Bồ Đào Nha | 3-0 | Bulgaria | Sân vận động Old Trafford, Manchester |
19 tháng 7 1966
Bồ Đào Nha | 3-1 | Brasil | Sân vận động Goodison Park, Liverpool |
20 tháng 7 1966
Hungary | 3-1 | Bulgaria | Sân vận động Old Trafford, Manchester |
[sửa] Bảng 4
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Liên Xô | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 1 | 6 |
Bắc Triều Tiên | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 4 | 3 |
Ý | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Chile | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | 1 |
12 tháng 7 1966
Liên Xô | 3-0 | Bắc Triều Tiên | Sân vận động Ayresome Park, Middlesbrough |
13 tháng 7 1966
Ý | 2-0 | Chile | Sân vận động Roker Park Ground, Sunderland |
15 tháng 7 1966
Bắc Triều Tiên | 1-1 | Chile | Sân vận động Ayresome Park, Middlesbrough |
16 tháng 7 1966
Liên Xô | 1-0 | Ý | Sân vận động Roker Park Ground, Sunderland |
19 tháng 7 1966
Bắc Triều Tiên | 1-0 | Ý | Sân vận động Ayresome Park, Middlesbrough |
20 tháng 7 1966
Liên Xô | 2-1 | Chile | Sân vận động Roker Park Ground, Sunderland |
[sửa] Tứ kết
23 tháng 7 1966
Liên Xô | 2-1 | Hungary | Sân vận động Roker Park Ground, Sunderland |
CHLB Đức | 4-0 | Uruguay | Sân vận động Hillsborough, Sheffield |
Bồ Đào Nha | 5-3 | Bắc Triều Tiên | Sân vận động Goodison Park, Liverpool |
Anh | 1-0 | Argentina | Sân vận động Wembley, London |
[sửa] Bán kết
25 tháng 7 1966
CHLB Đức | 2-1 | Liên Xô | Sân vận động Goodison Park, Liverpool |
26 tháng 7 1966
Anh | 2-1 | Bồ Đào Nha | Sân vận động Wembley, London |
[sửa] Tranh hạng Ba
28 tháng 7 1966
Bồ Đào Nha | 2-1 | Liên Xô | Sân vận động Wembley, London |
[sửa] Chung kết
30 tháng 7, 1966 15:00 |
|||
Anh | 4–2 (thêm giờ) |
CHLB Đức | London, Wembley Lượng khán giả: 93.802 Trọng tài: Dienst |
Geoffrey Hurst 18', 101', 120' Martin Peters 78' |
Helmut Haller 12' Wolfgang Weber 90' |
[sửa] Vô địch
Vô địch World Cup 1966: Anh (lần đầu) |
[sửa] Liên kết ngoài
- Trang Web chính thức của Liên đoàn Bóng đá thế giới (FIFA)
- Trang Web chính thức của FIFA về World Cup
Giải vô địch bóng đá thế giới |
---|
Uruguay 1930 | Ý 1934 | Pháp 1938 | Brasil 1950 | Thụy Sĩ 1954 | Thụy Điển 1958 | Chile 1962 | Anh 1966 | Mexico 1970 | Tây Đức 1974 | |
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới |
Trung Quốc 1991 | Thụy Điển 1995 | Hoa Kỳ 1999 | Hoa Kỳ 2003 | Trung Quốc 2007 | 2011 |
Bóng đá quốc tế |
---|
FIFA - World Cup - World Cup nữ - Xếp hạng thế giới - Cầu thủ xuất sắc nhất năm |