Cúp bóng đá châu Phi
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Coupe d'Afrique des Nations (viết tắt: CAN; tiếng Anh: African Nation's Cup) là cúp bóng đá giữa các quốc gia châu Phi do Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF) tổ chức. Giải lần đầu tiên được tổ chức năm 1957 chỉ với 3 đội bóng. Và từ năm 1968, giải chính thức được tổ chức 2 năm một lần.
Đội bóng đoạt chức vô địch nhiều lần nhất là Cameroon với 4 lần vô địch vào các năm 1984, 1988, 2000 và 2002.
[sửa] CAN 2006
Vòng chung kết cúp bóng đá châu Phi 2006 đang diễn ra tại Ai Cập từ 20 tháng 1 đến 10 tháng 2 với 16 đội tuyển.
[sửa] Kết quả các trận chung kết và tranh hạng 3
Năm | Nước đăng cai |
Chung kết | Tranh hạng 3 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỷ số | Hạng nhì | Hạng ba | Tỷ số | Hạng tư | ||||
1957 | Sudan | Ai Cập | 4-0 | Ethiopia | Sudan | chỉ có 3 đội tham dự | |||
1959 | Ai Cập | Ai Cập | 2-1(1) | Sudan | Ethiopia | chỉ có 3 đội tham dự | |||
1962 | Ethiopia | Ethiopia | 4-2 | Ai Cập | Tunisia | 3-0 | Uganda | ||
1963 | Ghana | Ghana | 3-0 | Sudan | Ai Cập | 3-0 | Ethiopia | ||
1965 | Tunisia | Ghana | 3-2 | Tunisia | Côte d'Ivoire | 1-0 | Senegal | ||
1968 | Ethiopia | CHDC Congo | 1-0 | Ghana | Côte d'Ivoire | 1-0 | Ethiopia | ||
1970 | Sudan | Sudan | 1-0 | Ghana | Ai Cập | 3-1 | Côte d'Ivoire | ||
1972 | Cameroon | CH Congo | 3-2 | Mali | Cameroon | 5-2 | Zaire | ||
1974 | Ai Cập | Zaire | 2-2 đá lại 2-0 |
Zambia | Ai Cập | 4-0 | CH Congo | ||
1976 | Ethiopia | Maroc | (2) | Guinée | Nigeria | (2) | Ai Cập | ||
1978 | Ghana | Ghana | 2-0 | Uganda | Nigeria | 2-0(3) | Tunisia | ||
1980 | Nigeria | Nigeria | 3-0 | Algérie | Maroc | 2-0 | Ai Cập | ||
1982 | Libya | Ghana | 1-1 7-6 (11m) |
Libya | Zambia | 2-0 | Algérie | ||
1984 | Côte d'Ivoire | Cameroon | 3-1 | Nigeria | Algérie | 3-1 | Ai Cập | ||
1986 | Ai Cập | Ai Cập | 0-0 5-4 (11m) |
Cameroon | Côte d'Ivoire | 3-2 | Maroc | ||
1988 | Maroc | Cameroon | 1-0 | Nigeria | Algérie | 1-1 4-3 (11m) |
Maroc | ||
1990 | Algérie | Algérie | 1-0 | Nigeria | Zambia | 1-0 | Senegal | ||
1992 | Senegal | Côte d'Ivoire | 0-0 11-10 (11m) |
Ghana | Nigeria | 2-1 | Cameroon | ||
1994 | Tunisia | Nigeria | 2-1 | Zambia | Côte d'Ivoire | 3-1 | Mali | ||
1996 | Nam Phi | Nam Phi | 2-0 | Tunisia | Zambia | 1-0 | Ghana | ||
1998 | Burkina Faso | Ai Cập | 2-0 | Nam Phi | CHDC Congo | 4-4 4-1 (11m) |
Burkina Faso | ||
2000 | Ghana và Nigeria |
Cameroon | 2-2 4-3 (11m) |
Nigeria | Nam Phi | 2-2 4-3 (11m) |
Tunisia | ||
2002 | Mali | Cameroon | 0-0 3-2 (11m) |
Senegal | Nigeria | 1-0 | Mali | ||
2004 | Tunisia | Tunisia | 2-1 | Maroc | Nigeria | 2-1 | Mali | ||
2006 | Ai Cập | Ai Cập | 0-0 4-2 (11 m) |
Côte d'Ivoire | Nigeria | 1-0 | Senegal | ||
2008 | Ghana |
(1) Năm 1959, chỉ có 3 đội tham dự và trận cuối cùng được coi như trận chung kết.
(2) Năm 1976, 4 đội cuối cùng (giải có 8 đội) đấu vòng tròn xếp hạng.
(3) Năm 1978, đội Tunisia bỏ cuộc ở phút thứ 42 và đội Nigeria được xử thắng 2-0.
Cúp bóng đá châu Phi | |
Sudan 1957 | Ai Cập 1959 | Ethiopia 1962 | Ghana 1963 | Tunisia 1965 | Ethiopia 1968 | Sudan 1970 |
Bóng đá quốc tế |
---|
FIFA - World Cup - World Cup nữ - Xếp hạng thế giới - Cầu thủ xuất sắc nhất năm |