Người Dao
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|
Tên gọi khác: | Mán, Đông, Trại, Dìu Miền, Kim Miền, Lù Gang, Làn Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cốc Ngáng, Cốc Mùn, Sơn Đầu |
Dân số: | hơn 3 triệu |
Phân bố: | biên giới Việt Nam - Trung Quốc, Việt Nam - Lào |
Ngôn ngữ | tiếng Dao thuộc hệ H'Mông Dao |
Tín ngưỡng | ? |
Dân tộc gần | ? |
Trang phục nữ |
Dân tộc Dao là một dân tộc thiểu số trong số 54 dân tộc ở Việt Nam. Người Dao còn có tên gọi khác như người Đông, người Trại, người Dìu Miền, người Kim Miền, ... (xem bảng). Tiếng Dao thuộc Hệ ngôn ngữ H'Mông-Dao hay Mông-Miền. Tại Việt Nam, dân số người Dao là hơn 470.000 người.
Người Dao cũng là một trong số 56 dân tộc thiểu số ở Trung Quốc (tiếng Hán: 瑶族, Pinyin: Yáo zú, nghĩa là Dao tộc) với dân số là 2.637.000 người. Tộc người này cũng là một dân tộc thiểu số ở Lào, Myanma, Thái Lan.
Dân tộc Dao cư trú chủ yếu ở biên giới Việt-Trung, Việt-Lào và ở một số tỉnh Trung du và ven biển Bắc bộ Việt Nam. Họ có phong tục thờ tổ tiên là Bàn Hồ. Có thể xác định dòng họ và thứ bậc của người Dao qua tên đệm. Ma chay của người Dao được làm theo tục lệ xa xưa. Vài vùng có tục hoả táng cho người chết từ 12 tuổi trở lên. Tục ở rể có thời hạn và vĩnh viễn. Người Dao sống trong các nhà sàn, nhà nửa sàn nửa đất hay nhà trệt.
Người Dao có chữ viết gốc Hán được Dao hoá (chữ Nôm Dao).
Trong trang phục truyền thống, người Dao nam mặc quần và áo đơn giản, nữ trang phục phong phú hơn với những trang trí hoa văn truyền thống, đầu đội khăn.
54 dân tộc Việt Nam (xếp theo nhóm ngôn ngữ) | |||||||||||||||||||
|
56 dân tộc Trung Quốc (theo phân loại của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa) |
A Xương - Bạch - Bảo An - Bố Lãng - Bố Y - Cảnh Pha - Cao Sơn - Cáp Nê - Choang - Cơ Nặc - Dao - Đạt Oát Nhĩ - Di - Độc Long - Đồng - Đông Hương - Đức Ngang - Dụ Cố - Duy Ngô Nhĩ - Hách Triết - Hán - Miêu - Hồi - Kazak - Kirgiz - Khương - Kinh - Lạc Ba - Lạp Hộ - Lật Túc - Lê - Mãn - Mao Nam - Môn Ba - Mông Cổ - Mục Lao - Nạp Tây - Nga - Ngạc Luân Xuân - Ngạc Ôn Khắc - Ngật Lão - Ngõa - Nộ - Uzbek - Phổ Mễ - Tát Lạp - Tây Tạng - Thái - Tajik - Tatar - Thổ - Thổ Gia - Thủy - Tích Bá - Triều Tiên - không được phân loại |