Kazakhstan
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu quốc gia: không có | |||||
Quốc ca: Kazakhstan của tôi | |||||
Thủ đô | Astana
|
||||
Thành phố lớn nhất | Almaty | ||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Kazakh, tiếng Nga | ||||
Chính phủ
Tổng thống
Thủ tướng |
Cộng hòa Nursultan Nazarbayev Daniyal Akhmetov |
||||
Độc lập Declared |
Từ Nga 16 tháng 12 năm 1991 |
||||
Diện tích • Tổng số • Nước (%) |
2.717.300 km² (hạng 9) 1,7% |
||||
Dân số • Ước lượng năm 2005 • Thống kê dân số • Mật độ |
15.185.844 (hạng 61) 5,6 người/km² (hạng 182) |
||||
HDI (2003) | 0,761 (hạng 80) – trung bình | ||||
GDP (2005) • Tổng số (PPP) • Trên đầu người (PPP) |
$132,7 tỷ đô la Mỹ (hạng 56) 8.700 đô la Mỹ (hạng 92) |
||||
Đơn vị tiền tệ | Tenge (KZT ) |
||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
UTC từ +5 đến +6 UTC từ +5 đến +6 |
||||
Tên miền Internet | .kz |
||||
Mã số điện thoại | +7 | ||||
Cộng hoà Kazakhstan (tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы, Qazaqstan Respublïkası; tiếng Nga: Республика Казахстан, Respublika Kazakhstan) là một quốc gia tại Trung Á.
Các nước ở châu Á | |
---|---|
Afghanistan | Ai Cập | Armenia1 | Azerbaijan1 | Ả Rập Xê Út | Ấn Độ | Bahrain | Bangladesh | Bhutan | Bờ Tây2 | Brunei | Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất | Campuchia | Dải Gaza2 | Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)4 | Đông Timor | Gruzia1 | Hàn Quốc | Hồng Kông3 | Indonesia | Iran | Iraq | Israel | Jordan | Kazakhstan1 | Kuwait | Kyrgyzstan | Lào | Liban | Ma Cao3 | Malaysia | Maldives | Mông Cổ | Myanma | Nepal | Nga1 | Nhật Bản | Oman | Pakistan | Palestin | Philippines | Qatar | Singapore | Síp1 | Sri Lanka | Syria | Tajikistan | Thái Lan | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Triều Tiên | Trung Quốc | Turkmenistan | Uzbekistan | Việt Nam | Yemen |
|
1. Thường gắn với châu Á về mặt địa lý, tuy nhiên cho là thuộc Châu Âu về mặt văn hóa và lịch sử. 2. Lãnh thổ do Israel kiểm soát, Chính quyền Palestin quản lý. 3. Khu tự trị đặc biệt của CHNDTH. 4. Xem thêm: Vị thế chính trị Đài Loan |
Thể loại: Châu Á | Stub | Kazakhstan | Quốc gia