Nhà Hạ
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lịch sử Trung Quốc | ||||||
Tam Hoàng Ngũ Đế | ||||||
Nhà Hạ | ||||||
Nhà Thương | ||||||
Nhà Chu | ||||||
Xuân Thu | Nhà Đông Chu | |||||
Chiến Quốc | ||||||
Nhà Tần | ||||||
Nhà Tây Hán | Nhà Hán | |||||
Nhà Tân | ||||||
THDQ (Đài Loan) |
Nhà Hạ (Hán tự: 夏, bính âm: xia) là một triều đại Trung Quốc. Sử học Trung Quốc coi đây là triều đại đầu tiên của Trung Quốc, sau thời Tam hoàng Ngũ đế và trước thời nhà Thương, kéo dài từ năm -2205 đến -1767, bắt đầu từ vua Hạ Vũ và kết thúc ở vua Kiệt. Tuy nhiên, người ta có quyền đặt nghi vấn đối với triều đại này vì trên thực tế, những văn thư đầu tiên của Trung Quốc được viết ra sau triều đại này cả hơn một nghìn năm.
Những cuộc khai quật gần đây tại các di chỉ thời đại đồ đồng sớm tại Nhị Lí Đầu tại tỉnh Hà Nam, cũng khó tách biệt truyền thuyết ra khỏi thực tế đối với sự tồn tại của triều đại này. Hầu hết các nhà khảo cổ học Trung Quốc cho rằng văn hoá Nhị Lí Đầu là nơi phát tích của nhà Hạ, tuy vậy các nhà khảo cổ học phương Tây vẫn không đồng ý về mối liên hệ giữa nhà Hạ và văn hoá Nhị Lí Đầu.
Truyền thuyết nói rằng vua Vũ là người hiền, có công đào vét chín con sông trị thủy cho Trung Quốc trong tám năm. Trong thời gian đào vét, ông nhiều lần đi ngang qua nhà mình mà không vào, ông được vua Thuấn truyền ngôi. Khi chết, Vũ truyền ngôi cho một bầy tôi mà ông cho là hiền, tức ông Ích, nhưng Ích không nhận, nhường ngôi lại cho con ông Vũ là Khải, mà đi ở ẩn tại chân núi Kỳ Sơn. Sau 18 đời, vua cuối cùng nhà Hạ là Kiệt tàn bạo, hoang dâm, mê nàng Muội Hỷ, bị dân chúng ghét, vua Thương Thang là chư hầu dấy quân diệt nhà Hạ lập ra nhà Thương.
[sửa] Các vị vua Nhà Hạ
Thuỵ hiệu 諡號1 | ||||
---|---|---|---|---|
Thứ tự | Cai trị2 | Tiếng Trung Quốc | Âm Hán Việt | Ghi chú |
01 | 45 | 禹 | Vũ | cũng gọi là Đại Vũ (大禹) |
02 | 10 | 啟 | Khải | |
03 | 29 | 太康 | Thái Khang | |
04 | 13 | 仲康 | Trọng Khang | |
05 | 28 | 相 | Tương | |
06 | 21 | 少康 | Thiếu Khang | |
07 | 17 | 杼 | Trữ | |
08 | 26 | 槐 | Hoè | |
09 | 18 | 芒 | Mang | |
10 | 16 | 泄 | Tiết | |
11 | 59 | 不降 | Bất Giáng | |
12 | 21 | 扃 | Quynh /Quýnh | |
13 | 21 | 廑 | Cần | Guoyu: jìn, putonghua: jǐn |
14 | 31 | 孔甲 | Khổng Giáp | |
15 | 11 | 皋 | Cao | |
16 | 11 | 發 | Phát | |
17 | 52 | 桀 | Kiệt | cũng gọi là Lý Quý (履癸) |
1 Tên vua cai trị thỉnh thoảng được đặt sau tên triều đại, Hạ (夏), ví dụ Hạ Vũ (夏禹). | ||||
2 Thời gian cai trị phỏng đoán, theo năm. |