Thiên Xứng
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Libra |
|
---|---|
Nhấp chuột để xem hình lớn |
|
Viết tắt | Lib |
Sở hữu cách | Librae |
Hình tượng | cái cân đĩa |
Xích kinh | 15 h |
Xích vĩ | −15° |
Diện tích | 538 độ vuông Xếp thứ 29th |
Số lượng sao (cấp sao < 3) |
2 |
Sao sáng nhất | Zubeneschamali (β Lib) (Cấp sao biểu kiến 2.6) |
Mưa sao băng |
|
Giáp với các chòm sao |
|
Quan sát được ở các vĩ độ giữa +65° và −90° Quan sát tốt nhất trong tháng 6 |
|
Thiên Xứng (chữ Hán 天秤), đôi lúc đọc là Thiên Bình, (♎, trong ngôn ngữ một số nước phương Tây và tiếng Latinh là Libra để chỉ cái cân đĩa) là một chòm sao trong hoàng đạo. Nó là một chòm sao khá mờ và không có ngôi sao nào có độ sáng cấp một, nằm giữa Thất Nữ về phía tây và Hổ Cáp (Bọ Cạp) về phía đông. Như tên gọi của các sao sáng hơn cả, nó là một phần trong các vuốt của Bọ Cạp.
Mục lục |
[sửa] Các đặc trưng nổi bật
Các ngôi sao sáng nhất trong Thiên Xứng tạo ra một hình chữ nhật:
- α Librae, Zubenelgenubi ("vuốt phía nam"), là sao đôi thấy được;
- β Librae, Zubeneschamali ("vuốt phía bắc");
- γ Librae, Zubenelakrab ("vuốt của bọ cạp");
- σ Librae, là sao đôi biến thể.
α và β Librae là đòn cân, còn γ và σ là đĩa cân.
σ Librae trước đây được coi là γ Scorpii mặc dù nó nằm trong ranh giới của Thiên Bình. Nó đã không được đặt lại tên là σ Librae cho tới tận năm 1851 (bởi Benjamin A. Gould).
[sửa] Huyền thoại
Chòm sao này nguyên thủy được coi là tạo thành một phần vuốt của con bọ cạp (Bọ Cạp), là cung chiêm tinh xuất hiện muộn nhất và là cung duy nhất không có đại diện tượng trưng là các thực thể sống. Trong thần thoại Hy Lạp sau này, chòm sao khi quan sát nó riêng rẽ thì lờ mờ giống như bộ cân đĩa và được miêu tả như là cái cân được giữ bởi nữ thần công lý Astraea (được xác định như là Thất Nữ).
Bởi vì Thiên Xứng nguyên thủy là một phần của Thất Nữ (Virgo) (như là cái cân), và trước đó là của Thiên Hạt, nên nó đã không phải là một thực thể rõ rệt mà cung hoàng đạo đã được đặt tên theo. Vị trí của nó có thể bị chiếm bởi Mục Phu, là chòm sao gần nhất đối với hoàng đạo. Do vị trí của của Mục Phu (Boötes) cần phải được giữ trên hoàng đạo là bị khuyết, nó có thể cùng với Đại Hùng, Thiên Long (Draco) và Tiểu Hùng, cũng trong Thiên Xứng, dẫn tới huyền thoại về các quả táo của Hesperides, một trong Mười hai kỳ công của Heracles.
[sửa] Các ngôi sao
Các sao có tên chính xác:
-
- Zubenelgenubi [Zuben Elgenubi] hay Kiffa Australis [Elkhiffa australis] (8/α1 Lib, 9/α2 Lib) – sao đôi 5,15 và 2,75.
- < الزبن الجنوبي az-zuban al-janūbiyy Vuốt phía nam (của con bọ cạp)
- < ? al-kiffah al-janūbiyy Đĩa cân phía nam (của cái cân)
- Zubeneschamali [Zuben Eschamali, Zuben el Chamali, Zubenesch, Zubenelg] hay Kiffa Borealis (27/β Lib) 2,61.
- < الزبن الشمالي az-zuban aš-šamāliyy Vuốt phía bắc (của con bọ cạp)
- < ? al-kiffah aš-šamāliyy Đĩa cân phía bắc (của cái cân).
- Zuben Elakrab [Zuben (el) Hakrabi, Zuben Hakraki] (38/γ Lib) 3,91.
- < زبن العقرب zuban al-caqrab Vuốt của bọ cạp.
- Zuben Elakribi hay Mulu-lizi (xem γ Lib) (19/δ Lib) 4,91.
- Zuben Hakrabi [Zuban Alakrab] (xem γ Lib) (η Lib) 5,41.
- 21/ν Lib (hay Zuben Hakrabim, xem γ Lib) 5,19.
- Brachium hay Cornu (hay Zuben el Genubi, xem α Lib; hay Zuben Hakrabi, xem γ Lib; hay Ankaa, xem α Phe) (2/σ Lib) 3,29 — sao đôi biến thể.
- Zubenelgenubi [Zuben Elgenubi] hay Kiffa Australis [Elkhiffa australis] (8/α1 Lib, 9/α2 Lib) – sao đôi 5,15 và 2,75.
Các sao theo danh pháp Bayer:
-
- ε Lib 4,92; ζ Lib 5,53; θ Lib 4,13; ι Lib 4,54; κ Lib 4,75; λ Lib 5,04; μ Lib 5,32; ξ1 Lib 5,78; ξ2 Lib 5,48; ο Lib 6,14; τ Lib 3,66; υ Lib 3,60
Các sao theo danh pháp Flamsteed:
-
- 2 Lib 6,22; 4 Lib 5,70; 5 Lib 6,33; 11 Lib 4,93; 12 Lib 5,27; 16 Lib 4,47; 17 Lib 6,61; 18 Lib 5,88; 22 Lib 6,41; 23 Lib 6,47 – has a planet; 25 Lib 6,07; 26 Lib 6,18; 28 Lib 6,16; 30 Lib 6,46; 32 Lib 5,64; 33 Lib 6,69; 34 Lib 5,82; 36 Lib 5,13; 37 Lib 4,61; 41 Lib 5,36; 42 Lib 4,97; 47 Lib 5,95; 48 Lib 4,95; 49 Lib 5,47; 50 Lib 5,53
Các sao đáng chú ý khác:
- HR 5568
[sửa] Chiêm tinh học
Cung chiêm tinh Thiên Bình của chiêm tinh học phương Tây (23 tháng 9-22 tháng 10) khác với chòm sao thiên văn và cung chiêm tinh của người Hindu (tức hoàng đạo thiên văn (31 tháng 10-22 tháng 11).
Trong vài vũ trụ quan, Thiên Bình gắn liền với nguyên tố cổ điển Không Khí, và vì thế gọi là cung Khí (cùng với Bảo Bình và Song Nam). Nó cũng là một trong bốn cung chính yếu (cùng với Bạch Dương, Cự Giải và Nam Dương). Nó trái ngược với Bạch Dương. Nó là nơi cư ngụ của Kim Tinh và là exaltation?? của Thổ Tinh. Mỗi cung chiêm tinh được gán cho một bộ phận của cơ thể, được coi là nơi mà nó thể hiện quyền lực. Thiên Bình cai quản các phần thấp sau lưng và các cơ quan sinh sản bên trong. Thiên Bình tượng trưng cho sự cân bằng và biểu tượng của nó là cái cân đĩa.
Người tuổi Thiên Xứng thường có nét quyến rũ đặc biệt nhờ dáng dấp lịch sự tao nhã. Thiên Xứng chịu ảnh hưởng nhiều bởi Kim Tinh, ngôi sao tượng trưng cho tình yêu và nét đẹp. Đặc tính của họ là chuộng sự công bằng, ghét sự nhỏ nhen, áp bức. Họ quảng đại, khoan dung, thích canh tân và có ý chí độc lập. Tuy nhiên họ có khuyết điểm là lừng khừng trước mọi việc phải quyết định, không dứt khoát được. Họ cũng khó phân biệt được thế nào là thiện và ác, là tốt và xấu. Bình thường họ là người trầm tính, nhưng họ cũng có thể nổi nóng một cách rất dễ dàng và cứng rắn khi phải quyết định một việc gì rất quan trọng. Họ rất tự cao tự đại và cho rằng những gì họ nghĩ đều là đúng, ít quan tâm đến sự thoả thuận và ý nghĩ của người khác.
Về tình yêu, tuổi này hướng về một tình yêu cao thượng, không có tính cách vật chất. Họ rất sợ sống cô đơn. Nếu mối tình của họ chẳng may bị đổ vỡ, họ tìm ngay một mối tình khác để khoả lấp vào những trống vắng đó ngay. Nên tránh những gì lãng mạn, mơ mộng, và hãy nhìn vào thực tế của tình yêu thì tốt hơn.
Tuổi hợp là Bạch Dương (Miên Dương), Song Nam, Xử Nữ.
Tuổi khắc là Nam Dương và Hổ Cáp.
[sửa] Liên kết ngoài
Thiên văn học | Các chòm sao của hoàng đạo | Chiêm tinh học |
Aries (♈) | Taurus (♉) | Gemini (♊) | Cancer (♋) | Leo (♌) | Virgo (♍) | |
Thiên văn học | Các chòm sao của hoàng đạo | Chiêm tinh học |
Bạch Dương (♈) | Kim Ngưu/Thiên Ngưu (♉) | Song Tử/Song Nam (♊) | Cự Giải (♋) | Sư Tử (♌) | Xử Nữ/Trinh Nữ (♍) | |
Andromeda | Aquarius | Aquila | Ara | Argo Navis | Aries | Auriga | Boötes | Cancer | Canis Major | Canis Minor | Capricornus | Cassiopeia | Centaurus | Cepheus | Cetus | Corona Australis | Corona Borealis | Corvus | Crater | Cygnus | Delphinus | Draco | Equuleus | Eridanus | Gemini | Hercules | Hydra | Leo | Lepus | Libra | Lupus | Lyra | Ophiuchus | Orion | Pegasus | Perseus | Pisces | Piscis Austrinus | Sagitta | Sagittarius | Scorpius | Serpens | Taurus | Triangulum | Ursa Major | Ursa Minor | Virgo |
Các chòm sao thay đổi bởi mục sư Nicolas Louis de Lacaille năm 1763 |
Argo Navis | tách ra thành | Carina | Puppis | Vela |
Telescopium | được tạo ra từ các phần của | Sagittarius | Scorpio | Ophiuchus | Corona Australis |
Ophiuchus | tách ra thành | Ophiuchus | Serpens |
Eridanus | tách ra thành | Eridanus | Fornax |
Ara | được tạo ra từ các phần của | Centaurus | Lupus |
Các chòm sao giới thiệu bởi mục sư Nicolas Louis de Lacaille năm 1763 |
Antlia | Caelum | Circinus | Horologium | Mensa | Microscopium | Norma | Octans | Pictor | Reticulum | Sculptor |
Danh sách 88 chòm sao hiện đại (tên Latinh) |
Andromeda | Antlia | Apus | Aquarius | Aquila | Ara | Aries | Auriga | Boötes | Caelum | Camelopardalis | Cancer | Canes Venatici | Canis Major | Canis Minor | Capricornus | Carina | Cassiopeia | Centaurus | Cepheus | Cetus | Chamaeleon | Circinus | Columba | Coma Berenices | Corona Australis | Corona Borealis | Corvus | Crater | Crux | Cygnus | Delphinus | Dorado | Draco | Equuleus | Eridanus | Fornax | Gemini | Grus | Hercules | Horologium | Hydra | Hydrus | Indus | Lacerta | Leo | Leo Minor | Lepus | Libra | Lupus | Lynx | Lyra | Mensa | Microscopium | Monoceros | Musca | Norma | Octans | Ophiuchus | Orion | Pavo | Pegasus | Perseus | Phoenix | Pictor | Pisces | Piscis Austrinus | Puppis | Pyxis | Reticulum | Sagitta | Sagittarius | Scorpius | Sculptor | Scutum | Serpens | Sextans | Taurus | Telescopium | Triangulum | Triangulum Australe | Tucana | Ursa Major | Ursa Minor | Vela | Virgo | Volans | Vulpecula |
Tên Hán Việt của 88 chòm sao hiện đại |
Tiên Nữ | Tức Đồng | Thiên Yến | Bảo Bình | Thiên Ưng | Thiên Đàn | Bạch Dương | Ngự Phu | Mục Phu | Điêu Cụ | Lộc Báo | Cự Giải | Lạp Khuyển | Đại Khuyển | Tiểu Khuyển | Ma Kiết | Thuyền Để | Tiên Hậu | Bán Nhân Mã | Tiên Vương | Kình Ngư | Yển Diên | Viên Quy | Thiên Cáp | Hậu Phát | Nam Miện | Bắc Miện | Ô Nha | Cự Tước | Nam Thập Tự | Thiên Nga | Hải Đồn | Kiếm Ngư | Thiên Long | Tiểu Mã | Ba Giang | Thiên Lô | Song Tử | Thiên Hạc | Vũ Tiên | Thời Chung | Trường Xà | Thủy Xà | Ấn Đệ An | Hiết Hổ | Sư Tử | Tiểu Sư | Thiên Thố | Thiên Xứng | Thiên Lang | Thiên Miêu | Thiên Cầm | Sơn Án | Hiển Vi Kính | Kỳ Lân | Thương Dăng | Củ Xích | Nam Cực | Xà Phu | Lạp Hộ | Khổng Tước | Phi Mã | Anh Tiên | Phượng Hoàng | Hội Giá | Song Ngư | Nam Ngư | Thuyền Vĩ | La Bàn | Võng Cổ | Thiên Tiễn | Nhân Mã | Thiên Hiết | Ngọc Phu | Thuẫn Bài | Cự Xà | Lục Phân Nghi | Kim Ngưu | Viễn Vọng Kính | Tam Giác | Nam Tam Giác | Đỗ Quyên | Đại Hùng | Tiểu Hùng | Thuyền Phàm | Thất Nữ | Phi Ngư | Hồ Ly |