Số lượng tử
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Số lượng tử thể hiện các trạng thái lượng tử rời rạc của một hệ trong cơ học lượng tử. Ví dụ về hệ cơ học lượng tử thông dụng là:
Bảng dưới đây liệt kê một số loại số lượng tử thông dụng:
Ký hiệu | Hệ cơ lượng tử | Tên gọi | Phổ giá trị |
---|---|---|---|
n | electron trong nguyên tử | số lượng tử chính | 1, 2, 3, ... |
l | electron trong nguyên tử | số lượng tử xung lượng | 0, 1, ..., n-1 |
ml | electron trong nguyên tử | số lượng tử từ | -l, -l+1, ..., l-1, l |
ms | hạt cơ bản | số lượng tử spin | -1/2, 1/2 với electron |
J | phân tử | số lượng tử quay | |
j | electron trong nguyên tử | số lượng tử tổng xung lượng | 1/2 nếu l=0 và l+1/2, l-1/2 nếu l>0 |
mj | electron trong nguyên tử | số lượng tử tổng xung lượng từ | -j, -(j-1), ..., j-1, j |
I | electron trong nguyên tử | mức siêu tinh vi |