Litva
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu quốc gia: Vienybė težydi (Tiếng Litva: "Hãy để sự đoàn kết nở hoa") |
|||||
Quốc ca: Tautiška giesmė | |||||
Thủ đô | Vilnius
|
||||
Thành phố lớn nhất | Vilnius | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Litva | ||||
Chính phủ
Tổng thống
Thủ tướng |
Cộng hòa Valdas Adamkus Algirdas Brazauskas |
||||
Độc lập – Tuyên bố – Công nhận – Mất – Độc lập lại – Tuyên bố lại – Công nhận lại |
Từ Đế quốc Nga 16 tháng 2, 1918 12 tháng 7, 1920 1940 Từ Liên Xô 11 tháng 3, 1990 6 tháng 9, 1991 |
||||
Diện tích • Tổng số • Nước (%) |
65.303 km² (hạng 122) Không đáng kể |
||||
Dân số • Ước lượng năm 2005 • Thống kê dân số • Mật độ |
3.596.617 (hạng 130) 52,5 người/km² |
||||
HDI (2003) | 0,852 (hạng 39) – cao | ||||
GDP (2004) • Tổng số (PPP) • Trên đầu người (PPP) |
22,4 tỷ Mỹ kim (hạng 74) 6.544 Mỹ kim (hạng 49) |
||||
Đơn vị tiền tệ | Litas¹ (Lt, LTL ) |
||||
Múi giờ • Quy ước giờ mùa hè |
EET (UTC+2) EEST (UTC+3) |
||||
Tên miền Internet | .lt |
||||
Mã số điện thoại | +370 | ||||
¹ Sẽ đổi thành Euro vào năm 2007 |
Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika, Lietuva) là một nước ở Bắc Âu, có chung đường biên giới với các nước Latvia, Belarus, Ba Lan và Nga, phía bắc giáp biển Baltic.
Litva là thành viên trong khối NATO và G40. Thủ đô và trụ sở của chính phủ Litva nằm tại Vilnius; một số trụ sở của các bộ liên bang nằm tại Kaunas. Liva gia nhập Liên minh châu Âu vào năm 2004.
Litva lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 13 tháng 3 năm 1992.
Mục lục |
[sửa] Thành viên của
[sửa] Người Litva
- Dalia Grybauskaitė, Union Europa Kommission, 2004-2009.
- Vytautas Landsbergis, Sing Revoliution SAJUDIS, Vilnius, 1989-1993; Union Europa Parlament, 2004-2009.
[sửa] Thành phố
- Kaunas
- Klaipėda
- Siauliai
- Panevezys
- Palanga
- Nida
- Sventoji
- Druskininkai
[sửa] Thể thao
- Arvydas Sabonis, bóng rổ, câu lạc bộ Kaunas Zalgiris.
- Sarunas Jasikevicius, New Orleans, USA.
[sửa] Liên kết ngoài
Các nước châu Âu | |
---|---|
Albania | Andorra | Áo | Azerbaijan1 | Ba Lan | Belarus | Bỉ | Bosna và Hercegovina | Bồ Đào Nha | Bulgaria | Croatia | Cộng hòa Séc | Đan Mạch | Đức | Estonia | Hà Lan | Hy Lạp | Hungary | Iceland | Ireland | Kypros (Síp)2 | Latvia | Liechtenstein | Litva | Luxembourg | Macedonia | Malta | Moldova | Monaco | Montenegro | Na Uy | Nga1 | Phần Lan | Pháp | Romania | San Marino | Serbia | Slovakia | Slovenia | Tây Ban Nha | Thổ Nhĩ Kỳ1 | Thụy Điển | Thụy Sỹ | Ukraina | Thành Vatican (Toà Thánh) | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Ý |
|
Các lãnh thổ phụ thuộc: Akrotiri2 | Dhekelia2 | Quần đảo Faroe | Gibraltar | Guernsey | Jan Mayen | Jersey | Đảo Man | Svalbard | |
1. Nước nằm một phần ở châu Á. 2. Về địa lý thì ở châu Á, nhưng được coi là châu Âu vì các lý do văn hoá và lịch sử. |
Liên Minh Châu Âu | |
---|---|
Áo | Ba Lan | Bỉ | Bồ Đào Nha | Cộng hòa Séc | Đan Mạch | Đức | Estonia | Hà Lan | Hungary | Hy Lạp | Ireland | Kypros (Síp) | Latvia | Litva | Luxembourg | Malta | Phần Lan | Pháp | Slovakia | Slovenia | Tây Ban Nha | Thụy Điển | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Ý |