Giáp Tuất
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giáp Tuất (chữ Hán: 甲戌) là kết hợp thứ 11 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Giáp (Mộc dương) và địa chi Tuất (chó). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Ất Hợi và sau Quý Dậu.
[sửa] Các năm Giáp Tuất
Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Giáp Tuất (lưu ý ngày được đưa ra được tính theo lịch Việt Nam, chưa được sử dụng trước năm 1967):
- 1754
- 1814
- 1874
- 1934 (14 tháng 2, 1934 – 3 tháng 2, 1935)
- 1994 (10 tháng 2, 1994 – 31 tháng 1, 1995)
- 2054 (8 tháng 2, 2054 – 28 tháng 1, 2055)
- 2114
- 2174