Danh sách hoàng đế nhà Thanh
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
[sửa] Đời Thanh 1583 – 1912 (Mãn Châu)
Họ là Ái Tân Giác La (Miếu hiệu - Thụy hiệu - Tên huý - Niên hiệu - Năm ở ngôi)
- Thái Tổ Cao hoàng đế - Nỗ Nhĩ Cáp Xích - Thiên Mệnh (1616-1626)
- Thái Tông Văn hoàng đế - Hoàng Thái Cực (tên Mãn A Ba Hải)- Thiên Thông (1627-1636), Sùng Đức (1636-1643)
- Thế Tổ Chương hoàng đế - Phúc Lâm - Thuận Trị (1643-1661)
- Thánh Tổ Nhân hoàng đế - Huyền Diệp - Khang Hy (1661-1722)
- Thế Tông Hiến hoàng đế – Dận Chân - Ung Chính (1722-1735)
- Cao Tông Thuần hoàng đế - Hoằng Lịch - Càn Long (1735-1796) - làm Thái thượng hoàng đến khi qua đời năm 1799
- Nhân Tông Duệ hoàng đế – Ngung Diễm - Gia Khánh (1796-1820)
- Tuyên Tông Thành hoàng đế – Mân Ninh - Đạo Quang (1820-1850)
- Văn Tông Hiển hoàng đế – Dịch ?? (詝) - Hàm Phong (1850-1861)
- Mục Tông Nghị hoàng đế - Tái Thuần - Đồng Trị (1861-1875)
- Đức Tông Cảnh hoàng đế – Tái Điềm - Quang Tự (1875-1908)
- (Không miếu hiệu) Tốn hoàng đế - Phổ Nghi – Tuyên Thống (1908-1911), Hoàng đế Mãn Châu quốc (1922-1924)
Năm 2004, hậu duệ nhà Thanh tôn Phổ Nghi là Cung Tông Mẫn hoàng đế.
Có một trường hợp đặc biệt là Nhiếp chính vương Đa Nhĩ Cổn, khi mất được truy phong hoàng đế với miếu hiệu Thánh Tông.
Ngoài ra còn trường hợp đặc biệt là Từ Hi Thái Hậu, tuy là Thái hậu nhưng nắm quyền thay vua trong nhiều năm đời Đồng Trị, Quang Tự.