Danh sách đảo theo diện tích
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách các đảo theo diện tích hay chính xác là liệt kê các đảo trên thế giới và sắp xếp theo thứ tự độ lớn về diện tích giảm dần.
[sửa] Những đảo lớn hơn 2.500 km²
Hạng | Tên hòn đảo | Diện tích (km²) |
Diện tích (sq mi) |
Quốc gia |
---|---|---|---|---|
1 | Greenland | 2.175.600 | 840.000 | Greenland. Vùng đất tự trị của Đan Mạch |
2 | New Guinea | 790.000 | 305.000 | Indonesia và Papua New Guinea |
3 | Borneo | 743.330 | 287.000 | Brunei. Indonesia và Malaysia |
4 | Madagascar | 587.041 | 226.658 | Madagascar |
5 | Đảo Baffin | 507.451 | 195.928 | Canada |
6 | Sumatra | 425.000 | 164.000 | Indonesia |
7 | Honshu | 227.414 | 87.805 | Nhật Bản |
8 | Đảo Anh | 219.000 | 84.400 | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
9 | Đảo Victoria | 217.291 | 83.896 | Canada |
10 | Đảo Ellesmere | 196.236 | 75.767 | Canada |
11 | Sulawesi | 174.600 | 67.400 | Indonesia |
12 | Đảo Nam của New Zealand | 150.737 | 58.200 | New Zealand |
13 | Java | 126.700 | 48.900 | Indonesia |
14 | Đảo Bắc của New Zealand | 114.050 | 44.035 | New Zealand |
15 | Newfoundland | 108.860 | 42.031 | Canada |
16 | Cuba | 105.007 | 40.543 | Cuba |
17 | Luzon | 104.688 | 40.422 | Philippines |
18 | Iceland | 102.828 | 39.702 | Iceland |
19 | Mindanao | 94.630 | 36.539 | Philippines |
20 | Ireland | 84.406 | 32.589 | Ireland và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
21 | Hokkaido | 78.073 | 30.144 | Nhật Bản |
22 | Sakhalin | 76.400 | 29.500 | Nga |
23 | Hispaniola | 74.700 | 28.840 | Cộng hòa Dominicana và Haiti |
24 | Đảo Banks | 70.028 | 27.038 | Canada |
25 | Sri Lanka | 65.268 | 25.200 | Sri Lanka |
26 | Tasmania | 60.637 | 23.412 | Australia |
27 | Đảo Devon | 55.247 | 21.331 | Canada |
28 | Đảo Bắc (Ostrov Severny) của Novaya Zemlya | 48.904 | 18.882 | Nga |
29 | Grande de Tierra del Fuego | 47.992 | 18.530 | Argentina và Chile |
30 | Đảo Alexander | 43.200 | 16.700 | Hình:Flag of Antartica.svg |
31 | Đảo Axel Heiberg | 43.178 | 16.671 | Canada |
32 | Đảo Melville | 42.149 | 16.274 | Canada |
33 | Đảo Southampton | 41.214 | 15.913 | Canada |
34 | Marajó | 40.100 | 15.500 | Brasil (đảo bờ biển lớn nhất thế giới) |
35 | Spitsbergen | 39.044 | 15.075 | Svalbard. Lãnh thổ hải ngoại của Na Uy |
36 | Kyushu | 36.555 | 14.114 | Nhật Bản |
37 | New Britain | 36.514 | 14.098 | Papua New Guinea |
38 | Đài Loan | 35.801 | 13.823 | Trung Hoa Dân Quốc. Nhà nước độc lập trên thực tế (Ghi chú: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tuyên bố chủ quyền) |
39 | Hải Nam | 33.572 | 12.962 | Trung Quốc |
40 | Đảo Prince of Wales | 33.339 | 12.872 | Canada |
41 | Đảo Nam (Ostrov Yuzhny) của Novaya Zemlya | 33.275 | 12.848 | Nga |
42 | Đảo Vancouver | 31.285 | 12.079 | Canada |
43 | Timor | 30.777 | 11.883 | Timor-Leste (Đông Timor) và Indonesia |
44 | Sicilia | 25.460 | 9.830 | Ý |
45 | Đảo Somerset | 24.786 | 9.570 | Canada |
46 | Sardinia | 23.813 | 9.194 | Ý |
47 | Kotelny / Faddeyesky | 23.165 | 8.444 | Nga |
48 | Bananal | 20.000 | 7.720 | Brasil (đảo phù sa lớn nhất thế giới) |
49 | Shikoku | 18.780 | 7.251 | Nhật Bản |
50 | Halmahera | 17.780 | 6.865 | Indonesia |
51 | Ceram | 17.148 | 6.621 | Indonesia |
52 | Nouvelle Calédonie | 16.750 | 6.467 | Nouvelle Calédonie. Lãnh thổ hải ngoại tự trị của Pháp |
53 | Đảo Bathurst | 16.042 | 6.194 | Canada |
54 | Đảo Prince Patrick | 15.848 | 6.119 | Canada |
55 | Đảo Thurston | 15.700 | 6.050 | Hình:Flag of Antartica.svg |
56 | Sumbawa | 15.448 | 5.965 | Indonesia |
57 | Flores | 14.300 | 5.520 | Indonesia |
58 | Nordaustlandet | 14.210 | 5.486 | Svalbard. Lãnh thổ hải ngoại của Na Uy |
59 | Oktyabrskoy Revolyutsii | 14.170 | 5.471 | Nga |
60 | Đảo King William | 13.111 | 5.062 | Canada |
61 | Samar | 13.080 | 5.050 | Philippines |
62 | Negros | 12.705 | 4.906 | Philippines |
63 | Tupinambarana | 11.850 | 4.550 | Brasil |
64 | Palawan | 11.785 | 4.550 | Philippines |
65 | Yos Sudarso | 11.600 | 4.500 | Indonesia |
66 | Panay | 11.515 | 4.446 | Philippines |
67 | Bangka | 11.330 | 4.375 | Indonesia |
68 | Bolshevik | 11.312 | 4.368 | Nga |
69 | Đảo Ellef Ringnes | 11.295 | 4.361 | Canada |
70 | Sumba | 11.153 | 4.306 | Indonesia |
71 | Đảo Bylot | 11.067 | 4.273 | Canada |
72 | Jamaica | 10.911 | 4.244 | Jamaica |
73 | Hawai'i | 10.414 | 4.021 | Hoa Kỳ |
74 | Viti Levu | 10.388 | 4.011 | Fiji |
75 | Đảo Cape Breton | 10.311 | 3.981 | Canada |
76 | Bougainville | 10.049 | 3.880 | Papua New Guinea |
77 | Mindoro | 9.735 | 3.759 | Philippines |
78 | Đảo Prince Charles | 9.521 | 3.676 | Canada |
79 | Buru | 9.505 | 3.670 | Indonesia |
80 | Đảo Kodiak | 9.293 | 3.588 | Hoa Kỳ |
81 | Kypros (Síp) | 9.251 | 3.572 | Cộng hòa Síp và Akrotiri và Dhekelia. Khu vực căn cứ nước ngoài của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Ghi chú: bao gồm nhà nước tự xưng Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ Bắc Síp; không được Liên Hiệp Quốc công nhận.) |
82 | Komsomolets | 9.006 | 3.477 | Nga |
83 | Puerto Rico | 8.897 | 3.435 | Puerto Rico. Nhà nước liên kết với Hoa Kỳ |
84 | Corsica | 8.681 | 3.351 | Pháp |
85 | New Ireland | 8.661 | 3.344 | Papua New Guinea |
86 | Qeqertarsuatsiaq (Disko) | 8.578 | 3.312 | Greenland. Một phần của Vương quốc Đan Mạch |
87 | Đảo Carney | 8.500 | 3.300 | Hình:Flag of Antartica.svg |
88 | Chiloé | 8.394 | 3.241 | Chile |
89 | Crete | 8.261 | 3.190 | Hy Lạp |
90 | Anticosti | 7.941 | 3.066 | Canada |
91 | Wrangel (Vrangelya) | 7.850 | 3.030 | Nga |
92 | Đảo Roosevelt | 7.500 | 2.900 | Hình:Flag of Antartica.svg |
93 | Leyte | 7.214 | 2.785 | Philippines |
94 | Sjælland | 7.031 | 2.715 | Đan Mạch |
95 | Đảo Cornwallis | 6.995 | 2.701 | Canada |
96 | Đảo Prince of Wales | 6.675 | 2.577 | Hoa Kỳ |
97 | Đảo chính Kerguelen (đảo Desolation) | 6.675 | 2.577 | Lãnh thổ phương Nam của Pháp. Lãnh thổ hải ngoại của Pháp |
98 | Đông Falkland | 6.605 | 2.550 | Quần đảo Falkland. Lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Ghi chú: Argentina đòi chủ quyền.) |
99 | Đảo Siple | 6.500 | 2.500 | Hình:Flag of Antartica.svg |
100 | Đảo Graham | 6.361 | 2.456 | Canada |
101 | Novaya Sibir | 6.200 | 2.394 | Nga |
102 | Đảo Melville | 5.786 | 2.234 | Australia |
103 | Đảo Prince Edward | 5.620 | 2.170 | Canada |
104 | Bali | 5.561 | 2.147 | Indonesia |
105 | Wellington | 5.556 | 2.145 | Chile |
106 | Vanua Levu | 5.535 | 2.137 | Fiji |
107 | Đảo Coats | 5.498 | 2.123 | Canada |
108 | Lombok | 5.435 | 2.098 | Indonesia |
109 | Đảo Chichagof | 5.398 | 2.080 | Hoa Kỳ |
110 | Guadalcanal | 5.302 | 2.047 | Quần đảo Solomon |
111 | Madura | 5.290 | 2.042 | Indonesia |
112 | Amund Ringnes | 5.255 | 2.029 | Canada |
113 | Đảo St. Lawrence | 5.135 | 1.983 | Hoa Kỳ |
114 | Riesco | 5.110 | 1.973 | Chile |
115 | Đảo Mackenzie King | 5.048 | 1.949 | Canada |
116 | Edgeøya | 5.030 | 1.942 | Svalbard. Lãnh thổ hải ngoại của Na Uy |
117 | Caviana | 5.000 | 1.930 | Brasil |
118 | Gurupá | 4.864 | 1.878 | Brasil |
119 | Trinidad | 4.828 | 1.864 | Trinidad và Tobago |
120 | Belitung | 4.800 | 1.853 | Indonesia |
121 | Vendsyssel-Thy | 4.685 | 1.809 | Đan Mạch (Là một phần của bán đảo Jutland cho đến năm 1825) |
122 | Isabela | 4.640 | 1.790 | Ecuador |
123 | Bolshoy Lyakhovsky | 4.600 | 1.776 | Nga |
124 | Tây Falkland | 4.532 | 1.750 | Quần đảo Falkland. Lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Ghi chú: Argentina đòi chủ quyền.) |
125 | Đảo Stefansson | 4.463 | 1.723 | Canada |
126 | Cebu | 4.421 | 1.707 | Philippines |
127 | Đảo Kangaroo | 4.416 | 1.705 | Australia |
128 | Đảo Admiralty | 4.361 | 1.684 | Hoa Kỳ |
129 | Đảo Nunivak | 4.209 | 1.625 | Hoa Kỳ |
130 | Butung | 4.200 | 1.620 | Indonesia |
131 | Đảo Spaatz | 4.100 | 1.600 | Hình:Flag of Antartica.svg |
132 | Đảo Unimak | 4.119 | 1.590 | Hoa Kỳ |
133 | Hoste | 4.117 | 1.590 | Chile |
134 | Malaita | 4.071 | 1.572 | Quần đảo Solomon |
135 | Đảo Baranof | 4.065 | 1.569 | Hoa Kỳ |
136 | Nias | 4.064 | 1.569 | Indonesia |
137 | Milne | 3.913 | 1.511 | Greenland. Một phần của Vương quốc Đan Mạch |
138 | Bohol | 3.864 | 1.492 | Philippines |
139 | Siberut | 3.810 | 1.470 | Indonesia |
140 | Santa Isabel | 3.780 | 1.460 | Quần đảo Solomon |
141 | South Georgia | 3.756 | 1.450 | Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich. Lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Ghi chú: Argentina đòi chủ quyền.) |
142 | Espiritu Santo | 3.677 | 1.420 | Vanuatu |
143 | Euboea | 3.655 | 1.411 | Hy Lạp |
144 | Santa Inés | 3.645 | 1.407 | Chile |
145 | Majorca | 3.640 | 1.405 | Tây Ban Nha |
146 | Đảo Long tại New York | 3.629 | 1.401 | Hoa Kỳ |
147 | Wetar | 3.600 | 1.400 | Indonesia |
148 | Socotra | 3.579 | 1.382 | Yemen |
149 | Traill | 3.542 | 1.367 | Greenland. Một phần của Vương quốc Đan Mạch |
150 | Đảo Andros Bắc | 3.439 | 1.328 | Bahamas |
151 | Vaygach | 3.383 | 1.306 | Nga |
152 | Đảo Bear | 3.500 | 1.300 | Hình:Flag of Antartica.svg |
153 | Đảo Adelaide | 3.290 | 1.270 | Hình:Flag of Antartica.svg |
154 | Masbate | 3.268 | 1.262 | Philippines |
155 | Kolguyev | 3.200 | 1.240 | Nga |
156 | Đảo Mansel | 3.180 | 1.228 | Canada |
157 | Iturup (Etorofu) | 3.139 | 1.212 | Nga (Ghi chú: Nhật Bản đòi chủ quyền) |
158 | San Cristobal | 3.125 | 1.206 | Quần đảo Solomon |
159 | Yamdena | 3.100 | 1.200 | Indonesia |
160 | Waigeo | 3.060 | 1.180 | Indonesia |
161 | Đảo Akimiski | 3.001 | 1.159 | Canada |
162 | Gotland | 3.001 | 1.159 | Thụy Điển |
163 | Fyn | 2.985 | 1.153 | Denmark |
164 | Choiseul | 2.966 | 1.145 | Quần đảo Solomon |
165 | Đảo Revillagigedo | 2.965 | 1.145 | Hoa Kỳ |
166 | Đảo Guest | 2.950 | 1.139 | Hình:Flag of Antartica.svg |
167 | Muna | 2.911 | 1.124 | Indonesia |
168 | Taliabu | 2.900 | 1.120 | Indonesia |
169 | Đảo Kupreanof | 2.813 | 1.086 | Hoa Kỳ |
170 | Đảo Borden | 2.794 | 1.079 | Canada |
171 | Đảo Bắc Andaman | 2.781 | 1.074 | Ấn Độ |
172 | Zemlya Georgia | 2.770 | 1.070 | Nga |
173 | Đảo Manitoulin | 2.766 | 1.068 | Canada (Hòn đảo có hồ nước ngọt lớn nhất thế giới) |
174 | Đảo Unalaska | 2.722 | 1.051 | Hoa Kỳ |
175 | Saaremaa | 2.674 | 1.032 | Estonia |
176 | Đảo Moresby | 2.608 | 1.007 | Canada |
177 | Đảo James Ross | 2.600 | 1.004 | Hình:Flag of Antartica.svg |
178 | Obi | 2.542 | 981 | Indonesia |
179 | Réunion | 2.512 | 970 | Pháp (tỉnh hải ngoại) |