Guanine
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Guanine | |
---|---|
Danh pháp | 2-Amino-1H-purin-6(9H)-one |
Tên gọi khác | 2-amino-6-oxo-purine |
Công thức hóa học | C5H5N5O |
Khối lượng phân tử | 151.13 g/mol |
Nhiệt độ nóng chảy | 360 °C |
Mã số CAS | 73-40-5 |
SMILES | NC(NC1=O)=NC2=C1N=CN2 |
Guanine là một trong năm loại nucleobase chính có trong các nucleic acid (Thí dụ, DNA và RNA). Guanine là một chất dẫn xuất của purine, trong cặp base Watson-Crick nó tạo ba liên kết hiđrô với cytosine. Guanine nối theo chiều dọc với các nucleobase khác thông qua các liên kết thơm. Guanine là một tautomer (xem thêm tautomer keto-enol). Nucleoside chứa guanine gọi là guanosine.
Guanine còn là tên gọi của một chất vô định hình màu trắng có trong vây của một số loài cá, trong phân các loài chim biển, trong gan và tụy các loài thú. Đúng ra, tên gọi của loại nucleobase này xuất phát từ thuật ngữ guano, vì nó được phân lập lần đầu từ phân chim (thổ ngữ Quechua Nam Mỹ, huanu - nghĩa là phân động vật).
Trong công nghệ mỹ phẩm, guanine tinh thể được dùng như một gia chất trong nhiều sản phẩm (thí dụ như thuốc gội đầu), để tạo hiệu ứng lấp lánh như ngọc trai. Nó tạo ra độ bóng sáng cho các sản phẩm để vẽ mắt và sơn móng. Nó có thể kích thích mắt. Ngoài ra nó còn dùng để chế tạo ngọc trai nhân tạo, các hạt nhôm và đồng.