Cháo
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
Bài này nằm trong loạt bài về Ẩm thực |
Kỹ thuật chuẩn bị và nấu |
Dụng cụ nấu |
Thành phần và chủng loại thức ăn |
Gia vị & Rau thơm |
Ẩm thực |
Việt Nam – Trung Quốc |
Xem thêm: |
Bếp – Món ăn |
Cháo là một món ăn chủ yếu dùng gạo và nước khi nấu của nhiều dân tộc tại Đông Á và Đông Nam Á. Đối với người Việt cháo là một trong hai món ăn thường ngày nhất: cơm và cháo.
Tại Trung Quốc cháo được gọi là 粥 (phát âm là zhōu hay juk); tại Nhật Bản cháo được viết dùng chung chữ 粥 nhưng phát âm là okayu. Trong khi đó, Thái Lan gọi cháo là joke, Malaysia có tên bubur cho cháo, Cambodia dùng từ babar và Philippines dùng từ lugaw. Phiên bản tiếng Anh dành cho cháo là porridge.
[sửa] Cách chế biến
Có nhiều cách thức để nấu cháo.
- Nguyên liệu chính để nấu cháo là gạo và nước.
- Để được thành cháo thường thì thể tích nước phải hơn gấp 3 lần thể tích gạo và một cái nồi chỉ dành cho việc nấu cháo. Bắt đầu nấu thì cần ngọn lửa mạnh để hột gạo được nhào lộn trong nước sôi và nở bung ra, rồi giảm dần độ nóng để nấu cho đến khi hột gạo được chín nhừ, nấu càng lâu thì cháo càng đặc. Chỉ nấu cho đến khi hột gạo nở bung và chín trong nước thì gọi là cháo hoa để ăn với đường thẻ. Đôi khi người ta còn rang gạo trước khi nấu thì gọi là cháo khê để ăn với gỏi thịt gà. Dùng cơm nguội để nấu thì gọi là cháo tù thì lượng nước cần thiết sẽ ít hơn, loại cháo này thường được ăn chung với thịt kho hoặc cá kho là một loại thức ăn được lưu giữ trong vài ngày.
- Ngoài cháo trắng ra, còn có cháo nấu chung với rất nhiều các loại nguyên liệu khác như các loại rau, củ, quả, các loại thịt và thủy hải sản, cùng các gia vị như tỏi, gừng, hành lá hoặc hành củ, v.v. Tùy theo cách nấu và các loại nguyên liệu mà người ta có thể nấu hàng trăm loại cháo khác nhau, ở mỗi vùng của Việt Nam thường có một loại cháo rất ngon riêng của mình được nấu bằng đặc sản của địa phương.
- Cháo (các loại) thường được ăn chung với dầu cháo quẩy.
[sửa] Một số loại cháo thông dụng
Tiêu bản:Sức khỏe và thực phẩm
- Cháo trắng (đã đề cập bên trên)
- Cháo hành, cháo hoa
- Cháo lòng là cháo được chế biến với lòng heo, dồi heo và các gia vị khác tuỳ theo địa phương
- Cháo huyết
- Cháo gà
- Cháo vịt
- Cháo giải cảm
- Cháo Hồng Kông
- Cháo cá
[sửa] Ý nghĩa
Cháo có ý nghĩa phong phú trong cuộc sống của người Việt dùng làm thức ăn cho người bệnh, người già, trẻ em hay đơn giản là một món quà ăn. Cháo còn đi vào đời sống tinh thần của người Việt, trong tiếng Việt có rất nhiều thành ngữ liên quan đến từ cháo như: "ăn cháo đá bát", "ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng", "nên cơm cháo", "nấu cháo điện thoại", v.v.