Cà ri
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
- Xin xem các mục từ khác có tên tương tự ở Cà ri (định hướng).
Cà ri (hay ca ri) chỉ đến nhiều món ăn cay, nổi tiếng nhất trong ẩm thực Ấn Độ, Thái, và Nam Á, nhưng cà ri được ăn ở tất cả vùng châu Á–Thái Bình Dương. Cùng với trà, cà ri là một trong vài món ăn hay đồ uống thật sự "liên Á", nhưng nó có căn nguyên tại Ấn Độ. Các thực dân Anh tại Ấn Độ đưa cà ri vào phương Tây bắt đầu từ thế kỷ 18.
Tên gọi cà ri bắt nguồn từ curry trong tiếng Anh, từ kari trong tiếng Tamil, có nghĩa "nước xốt" và chỉ đến nhiều món ăn được ăn rộng rãi ở Nam Ấn Độ, được nấu bằng rau hay thịt và thường được trộn trên cơm.[1]