VNI
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
VNI là một trong số các quy ước nhập tiếng Việt từ bàn phím quốc tế vào văn bản trên máy tính theo kiểu nhập số sau chữ cái.
[sửa] Quy ước
Dấu với nguyên âm | Telex | VNI | VIQR |
---|---|---|---|
â | aa | a6 | a^ |
ê | ee | e6 | e^ |
ô | oo | o6 | o^ |
ă | aw | a8 | a( |
ơ | ow | o7 | o+ |
ư | uw | u7 | u+ |
đ | dd | d9 | dd |
sắc | s | 1 | ' |
huyền | f | 2 | ` |
nặng | j | 5 | . |
hỏi | r | 3 | ? |
ngã | x | 4 | ~ |
Xóa dấu: | z | 0 | - |
Ví dụ: Tiếng Việt |
Vis duj: Tieesng Vieejt |
Vi1 du5: Tie61ng Vie65t |
Vi' du.: Tie^'ng Vie^.t |
Các dấu của chữ được gõ ngay sau chữ đó. Dấu chéo ngược (\
) được dùng làm nút thoát (escape character) cho những phím (key) nào cần giữ nguyên, không muốn biến thành dấu của từ đi ngay trước. Thí dụ, đang trong cách gõ VNI mà muốn được chữ a1, ta gõ a\1
—phím \
sẽ cản chữ 1
không cho biến thành dấu sắc ('
) của chữ a
như trong chữ á
.