Manitoba
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
|||||
Khẩu hiệu: Gloriosus et Liber (Tiếng Latinh: "Huy hoàng và Tự do") |
|||||
Tỉnh bang và lãnh thổ của Canada | |||||
Thủ phủ | Winipeg | ||||
Thành phố lớn nhất | Winipeg | ||||
Thủ hiến | Gary Doer (NDP) | ||||
Đại diện Nữ Hoàng | John Harvard | ||||
Diện tích | 647.797 km² (thứ 8) | ||||
- Đất | 553.556 km² | ||||
- Nước | 64.241 km² (14,5%) | ||||
Dân số (2004) | |||||
- Dân số | 1.165.944 (thứ 5) | ||||
- Mật độ dân số | 1.80 /km² (thứ 8) | ||||
Ngày gia nhập Canada | |||||
- Ngày tháng | 15 tháng 7 năm 1870 | ||||
- Thứ tự | Thứ 5 | ||||
Múi giờ | UTC-6 | ||||
Đại diện trong Quốc Hội | |||||
- Số ghế Hạ viện | 14 | ||||
- Số ghế Thượng viện | 6 | ||||
Viết tắt | |||||
- Bưu điện | MB | ||||
- ISO 3166-2 | CA-MB | ||||
Tiền tố cho bưu điện | R | ||||
Website | www.gov.mb.ca |
Manitoba là một trong ba tỉnh bang nằm ở trung tâm của Canada, có cùng biên giới với Ontario, Saskatchewan và Nunavut, phía bắc giáp vịnh Hudson Bay và phía nam giáp Hoa Kỳ.
Hầu hết dân Manitoba có nguồn gốc Anh. Nhưng nhiều thay đổi trong mô hình nhập cư và di trú đã biến tỉnh này là nơi mà không có một sắc tộc nào nổi bật về số lượng.
Có trên 700 tổ chức ở tỉnh này hỗ trợ cho công dân mới và dân nhập cư. Khoảng 60% trong số một triệu người dân Manitoba sinh sống ở thành phố chính Winipeg, thủ phủ của tỉnh bang này. Thành phố lớn thứ hai là Brandon, ở phía tây nam Manitoba. Tên Manitoba có thể đến từ tiếng Cree manitou bou có nghĩa là "Eo biển hẹp của Thần linh Vĩ đại". Manitoba cũng là quê hương của Vườn Hoà bình Quốc tế - khu vườn lớn nhất thế giới dành tặng cho hoà bình thế giới.
Tỉnh bang và lãnh thổ tự trị của Canada | |||
|