Họ Cá hồi
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Họ Cá hồi |
|||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar)
|
|||||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||||
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Xem văn bản
|
Họ Cá hồi (danh pháp khoa học: Salmonidae) là một họ cá vây tia, đồng thời là họ duy nhất trong bộ Salmoniformes (bộ Cá hồi). Nó bao gồm nhiều loài cá hồi như cá hồi nước mặn và cá hồi nước ngọt. Danh pháp khoa học của bộ/họ này có từ chi Salmo, bao gồm loài cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và các họ hàng gần của nó.
Cùng với các bộ như Esociformes (cá chó và các họ hàng) và Osmeriformes (cá ốt me và các họ hàng) thì Salmoniformes tạo thành siêu bộ Protacanthopterygii.
- Họ: Salmonidae
- Phân họ: Coregoninae
- Coregonus - Cá hồi trắng
- Prosopium - Cá hồi trắng tròn, cá valjoc
- Stenodus - Cá inconnu
- Phân họ: Thymallinae
- Thymallus - Cá thyman
- Phân họ: Salmoninae
- Brachymystax - Cá lenok
- Hucho- cá taimen, khu vực Siberi và Viễn Đông
- Oncorhynchus - Cá hồi nước ngọt và nước mặn khu vực Thái Bình Dương
- Parahucho- Cá taimen Sakhalin
- Salmo - Cá hồi nước ngọt và nước mặn khu vực Đại Tây Dương
- Salvelinus - Cá hồi chấm hồng và cá hồi nước ngọt (chẳng hạn cá hồi nước ngọt Brook, cá hồi hồ)
- Salvethymus - Cá palia
- Phân họ: Coregoninae
[sửa] Tham khảo
- Behnke, Robert J. Trout and Salmon of North America, Minh họa của Joseph R. Tomelleri. 1st Chanticleer Press ed. New York: The Free Press, 2002. ISBN 0-7432-2220-2
- "Salmonidae". FishBase. Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 10 năm 2004. N.p.: FishBase, 2004.
- Salmonidae (TSN 161931). ITIS. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2004.
- "Salmoniformes". FishBase. Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 10 năm 2004. N.p.: FishBase, 2004.