Hồ
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
- Xin xem các mục từ khác có tên tương tự ở Hồ (định hướng).
Hồ là một vùng nước được bao quanh bởi đất liền, thông thường là nước ngọt. Đa số các hồ trên Trái Đất nằm tại bán cầu Bắc, ở vĩ độ cao. Một số hồ, như hồ Eyre, có thể cạn nước gần như quanh năm và chỉ chứa nước trong một vài tháng nhiều mưa. Ngoài ra, một số lớn hồ có nguồn gốc nhân tạo.
[sửa] Các hồ nổi tiếng
- Ngũ Đại Hồ:
- Hồ Huron
- Hồ Ontario
- Hồ Michigan
- Hồ Erie
- Hồ Superior
- Hồ Caspi
- Hồ Baikal
- Hồ Titicaca
- Hồ Nettilling
- Hồ Balaton
- Hồ Geneva
- Hồ Maracaibo
- Hồ Tonlé Sap
- Hồ Hoàn Kiếm
- Hồ Tây
- Hồ Than Thở
[sửa] Các hồ lớn trên thế giới
Các hồ lớn trên thế giới được xếp theo thứ tự diện tích bề mặt trung bình hàng năm lúc lớn nhất (trên 1,700 sq. mi.; 4,403 km²):
Số thứ tự | Tên và vị trí | Diện tích | Chiều dài | ||
---|---|---|---|---|---|
sq. mi. | km² | mi. | km | ||
1. | Biển Caspi1, Azerbaijan-Nga-Kazakhstan-Turkmenistan-Iran | 143.000 | 371.000 | 745 | 1.199 |
2. | Superior, Mỹ-Canada | 31.820 | 82.414 | 383 | 616 |
3. | Victoria, Tanzania-Uganda | 26.828 | 69.485 | 200 | 322 |
4. | Huron, Mỹ-Canada | 23.010 | 59.596 | 247 | 397 |
5. | Michigan, Mỹ | 22.400 | 58.016 | 321 | 517 |
6. | Tanganyika, Tanzania-Congo | 12.700 | 32.893 | 420 | 676 |
7. | Baikal, Nga | 12.162 | 31.500 | 395 | 636 |
8. | Great Bear, Canada | 12.000 | 31.080 | 232 | 373 |
9. | Nyasa, Malawi-Mozambique-Tanzania | 11.600 | 30.044 | 360 | 579 |
10. | Great Slave, Canada | 11.170 | 28.930 | 298 | 480 |
11. | Erie, Mỹ-Canada | 9.930 | 25.719 | 241 | 388 |
12. | Winnipeg, Canada | 9.094 | 23.553 | 264 | 425 |
13. | Ontario, Mỹ-Canada | 7.520 | 19.477 | 193 | 311 |
14. | Balkhash, Kazakhstan | 7.115 | 18.428 | 376 | 605 |
15. | Ladoga, Nga | 7.000 | 18.130 | 124 | 200 |
16. | Aral2, Kazakhstan-Uzbekistan | 6.625 | 17.160 | 266 | 428 |
17. | Onega, Nga | 3.819 | 9.891 | 154 | 248 |
18. | Titicaca, Bolivia-Peru | 3.141 | 8.135 | 110 | 177 |
19. | Nicaragua, Nicaragua | 3.089 | 8.001 | 110 | 177 |
20. | Athabaska, Canada | 3.058 | 7.920 | 208 | 335 |
21. | Rudolf, Kenya | 2.473 | 6.405 | 154 | 248 |
22. | Hồ Reindeer, Canada | 2.444 | 6.330 | 152 | 245 |
23. | Eyre, Úc | 2.4003 | 6.216 | 130 | 209 |
24. | Issyk-Kul, Kyrgyzstan | 2.394 | 6.200 | 113 | 182 |
25. | Urmia, Iran | 2.317 | 6.001 | 81 | 130 |
26. | Torrens, Úc | 2.200 | 5.698 | 130 | 209 |
27. | Vänern, Thụy Điển | 2.141 | 5.545 | 87 | 140 |
28. | Winnipegosis, Canada | 2.086 | 5.403 | 152 | 245 |
29. | Albert, Uganda | 2.046 | 5.299 | 100 | 161 |
30. | Nettilling, Đảo Baffin, Canada | 1.950 | 5.051 | 70 | 113 |
31. | Nipigon, Canada | 1.870 | 4.843 | 72 | 116 |
32. | Manitoba, Canada | 1.817 | 4.706 | 140 | 225 |
33. | Hồ Muối Lớn (Great Salt Lake), Mỹ | 1.800 | 4.662 | 75 | 121 |
34. | Kioga, Uganda | 1.700 | 4.403 | 50 | 80 |
- Biển nước mặn Caspian được xếp vào định dạng hồ vì nó được bao quanh bởi đất liền.
- Vào năm 1960, biển Aral là hồ lớn thứ tư thế giới, với diện tích vào khoảng 68000 km². Đến năm 1998 thì nó chỉ còn 28687 km², đứng ở vị trí thứ tám.
- Đa dạng với những cơn mưa lớn vào mùa mưa.
[sửa] Một vài thông tin về những hồ nổi tiếng
- Hồ lớn nhất thế giới xét theo diện tích bề mặt là biển Caspian. Với diện tích bề mặt là 394,299 km², diện tích của nó lớn hơn diện tích của sáu hồ lớn kế tiếp cộng lại.
- Hồ Victoria là hồ lớn nhất châu Phi và là hồ nước ngọt lớn thứ hai thế giới tính theo diện tích bề mặt.
- Hồ sâu nhất thế giới là hồ Baikal ở Siberia, Nga. Hồ này sâu 1637 m (5371 ft) và là hồ nước ngọt lớn nhất thế giới nếu xét theo thể tích.
- Hồ cổ nhất thế giới là hồ Baikal, kế đó là hồ Tanganyika (Tanzania).
- Lhagba Pool (ở Tây Tạng) nằm trên độ cao 6368 m là hồ cao nhất thế giới.
- Hồ cao nhất thế giới thích hợp cho tàu bè đi lại là hồ Titicaca, cao 3821 m so với mực nước biển. Nó là hồ lớn thứ hai ở Nam Mỹ và cũng là hồ nước ngọt lớn nhất của khu vực này.
- Hồ thấp nhất thế giới là biển Chết, nó nằm thấp hơn mực nước biển 418 m (năm 2005). Đây cũng là một trong những hồ có nồng độ muối cao nhất thế giới, được xếp vào loại "siêu mặn".
- Hồ lớn nhất thế giới nằm trên một hòn đảo là hồ Nettilling trên đảo Baffin.
- Hồ Tonlé Sap là hồ lớn nhất Đông Nam Á.
- Hồ nước ngọt lớn nhất châu Âu là hồ Ladoga, kế đó là hồ Onega. Cả hai hồ này đều nằm ở tây bắc nước Nga.
- Hồ Maracaibo là hồ lớn nhất ở Nam Mỹ. Hồ này ăn thông với biển, nên cũng có thể gọi là vịnh.
- Hồ lớn nhất nằm hoàn toàn trong ranh giới của một thành phố là hồ Wanapitei ở khu đô thị Sudbury, Ontario, Canada. Trước khi ranh giới của thành phố này được xác định lại vào năm 2001 thì vị trí này thuộc về hồ Ramsey, cũng ở Sudbury.
- Hồ Enriquillo là hồ nước mặn duy nhất trên thế giới có cá sấu sinh sống.
- Hồ Eyre ở Úc là hồ có diện tích mặt nước thay đổi nhiều nhất trên thế giới: giao động 0–8.200 km², phụ thuộc vào nước mưa. Khi mưa nhiều, mặt nước hồ cao so với mặt biển 15 mét và chiếm diện tích hơn 8.000 km², khi hồ cạn, mặt đáy hồ lộ ra một lớp muối khá dày.
Thể loại: Stub | Hồ | Địa lý học