Danh sách các tước hiệu quý tộc Âu châu
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dưới đây là danh sách các tước hiệu quý tộc Âu châu theo thứ tự từ cao đến thấp:
Tiếng Anh | Tiếng Đức | Tiếng Nga | Tiếng Pháp | Tiếng La tinh | Tiếng Việt |
---|---|---|---|---|---|
Emperor, Empress |
Kaiser, Kaiserin |
Император (Imperator), Императрица (Imperatritsa) |
Empereur, Imperatrice |
Imperator Augustus |
Hoàng đế, Nữ hoàng |
King, Queen |
König, Königin |
Король (Korol), Королева (Koroleva)), Царь (Tsar), Царица (Tsaritsa) |
Roi, Reine |
Rex, Regina |
Vua/Vương, Nữ vương (Nữ hoàng) |
Grand Duke, Grand Duchess |
Großherzog/Großfürst, (Groß-)Herzogin/(Groß-)Fürstin |
Великий Герцог (Velikiy Gertsog), Великая Герцогиня (Velikaya Gertsoginya) |
Grand Duc, Grande Duchesse |
Magnus Dux, Magna Ducissa |
Đại công tước |
Prince, Princess |
Fürst, Fürstin |
Князь (Knyaz), Княгиня (Kniaginya) |
Prince, Princesse |
Princeps | Vương (công)/Công tước |
Duke, Duchess |
Herzog, Herzogin |
Герцог (Gertsog), Герцогиня (Gertsoginya) |
Duc, Duchesse |
Dux Ducissa |
Công tước, Quận công |
Marquess, Marchioness |
Markgraf, Markgräfin |
Маркиз (Markiz), Маркиза (Markiza) |
Marquis, Marquise |
Marchio | Hầu tước |
Earl/Count, Countess |
Graf, Gräfin |
Граф (Graf), Графиня (Grafinya) |
Comte, Comtesse |
Comes, Comitissa |
Bá tước |
Viscount, Viscountess |
Vizegraf, Vizegräfin |
Виконт (Vikont), Виконтесса (Vikontessa) |
Vicomte, Vicomtesse |
Vice comes, Vice comitissa |
Tử tước |
Baron, Baroness |
Freiherr, Freifrau |
Барон (Baron), Баронесса (Baronessa) |
Baron, Baronne |
Baro | Nam tước |
Mục lục |
[sửa] Đại công tước
- Áo: Tất cả các hoàng tử của dòng dõi Habsburg và Habsburg-Lothringen đều có tước hiệu là Đại Công tước Áo (tiếng Anh: Archduke, tiếng Đức: Erzherzog).
- Nga: Trước kia các vua Nga thực ra là lãnh chúa từng vùng, phạm vi quyền lực hạn chế nên chỉ là Đại Công tước, gọi đúng hơn: Đại Vương công (Великий князь - Velikiy Knyaz, tiếng Anh: Grand Duke hoặc Great Prince, tiếng Đức: Großfürst). Năm 1547 Đại công tước Moskva là Ivan Hung đế (Иван Грозный, Ivan IV) xưng là Sa hoàng (Царь) để khẳng định vị trí đặc biệt hơn hẳn các đại công tước khác. Danh hiệu đó đặt Ivan IV ngang hàng với các quân vương châu Âu, coi như ông là kế thừa các hoàng đế Byzantine ngày xưa. Danh hiệu Đại công tước sau đó dùng để chỉ những người trong gia đình của Sa hoàng mà không nắm quyền cai trị. Từ khi Sa hoàng Alexandr III (1881-1894) cải cách lại thì chỉ những người trực hệ của Sa hoàng mới được phép dùng tước hiệu là Đại Công tước, những người hoàng thân khác chỉ được phép có tước hiệu là Князь tức Vương công, có khi được dịch là Vương hầu hoặc Công tước (Knyaz, tiếng Anh: Prince, tiếng Đức: Fürst).
- Luxembourg: Hiện nay tước hiệu này duy nhất còn tồn tại ở Luxembourg. Người đứng đầu Đại Công quốc Luxembourg có tước vị là Đại Công tước Luxembourg.
[sửa] Fürst
- Đức: Fürst là một trong những tước hiệu cao nhất trong hệ thống quý tộc ở Đức. Trong thời kỳ của Thánh chế La Mã, Fürst là những người trị vì lãnh thổ sau các vua và hoàng đế. Trong thời Hậu trung cổ các Herzog (công tước), Landgraf, Markgraf và Pfalzgraf (hầu tước) đều thuộc về giai cấp Fürst. Tuyển hầu tước (tiếng Anh: Elector, tiếng Đức: Kurfürst) là những người trong đẳng cấp này được tuyển lựa ra để bầu hoàng đế của Thánh chế La Mã.
[sửa] Earl
- Anh: hệ thống quý tộc của Anh không có tước hiệu Count; tương đương của tước hiệu này được gọi là Earl.
[sửa] Ghi chú
- Hoàng tử, Công chúa, Vương phi, Hoàng thân không phải là tước hiệu để phong, mà là danh từ chỉ quan hệ thân thích với vua hoặc Hoàng đế.
- Hiện nay có ba quốc gia ở châu Âu được gọi là Công quốc: Andorra, Monaco và Liechtenstein. Monaco và Liechtenstein do Vương công/Công tước (Prince) đứng đầu, còn Andorra do Tổng thống Pháp và Giám mục xứ Urgel (Tây Ban Nha) cùng lãnh đạo.