Họ Mèo
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Mèo | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hổ |
||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||
|
||||||||||
Phân họ | ||||||||||
Felinae Mèo |
Mọi loại thú "giống mèo" là thành viên của họ Mèo (Felidae). Các thú giống mèo đều là động vật ăn thịt, một trong chín họ của bộ Ăn thịt (Carnivora). Những họ hàng gần khác của mèo nằm trong các họ khác, trong nhánh của chúng, thuộc cây tiến hóa của động vật ăn thịt: cầy hương, linh cẩu hay cầy măng gút. Những con mèo đầu tiên đã tách ra từ thời kỳ Eocene, khoảng 40 triệu năm trước. Con vật thông thường nhất là mèo nhà, đã gắn với cuộc sống của con người khoảng từ 7.000 đến 4.000 năm trước. Họ hàng hoang dã của chúng vẫn còn sinh sống ở châu Phi và Tây Á, mặc dù sự phá hủy môi trường sống đã thu nhỏ khu vực sinh sống của chúng.
Các thành viên khác của họ Mèo bao gồm các loài mèo khổng lồ như sư tử, hổ, báo hoa mai, báo đốm Mỹ và báo gêpa (mặc dù chúng có kích thước lớn, nhưng vẫn là hậu duệ của những loài mèo nhỏ đã tồn tại trước đây), và các loài mèo hoang khác như linh miêu, báo sư tử (puma) hay linh miêu Mỹ.
Mục lục |
[sửa] Đặc điểm chung của họ mèo
Các loài động vật họ mèo ngoài đặc điểm chung là thú ăn thịt ra, chúng có một số đặc điểm phân biệt với các loài thú ăn thịt khác, thể hiện ở răng, móng vuốt và khả năng săn đêm thông qua đặc điểm của mắt.
[sửa] Phân loại
- Phân họ Felinae (Mèo)
- Chi Felis Mèo
- Mèo rừng hay Mèo hoang, Felis silvestris
- Mèo rừng châu Phi hay mèo hoang châu Phi, Felis silvestris lybica, đôi khi là Felis lybica
- Mèo nhà, Felis silvestris catus, đôi khi là Felis catus hay Felis domesticus
- Mèo cát, Felis margarita
- Mèo rừng nhiệt đới hay mèo ri, Felis chaus
- Mèo chân đen, Felis nigripes
- Mèo Trung Quốc, Felis bieti
- Mèo rừng hay Mèo hoang, Felis silvestris
- Chi Otocolobus Mèo manul
- Mèo manul hay mèo rừng hàn đới, Otocolobus manul
- Chi Catopuma Beo
- Beo, hay Báo lửa Catopuma temminckii
- Beo Borneo, Catopuma badia
- Chi Profelis Beo vàng châu Phi
- Beo vàng châu Phi, Profelis aurata
- Chi Prionailurus
- Mèo báo, Prionailurus bengalensis
- Mèo bắt cá, hay mèo cá Prionailurus viverrinus
- Mèo đầu phẳng, Prionailurus planiceps
- Mèo đốm, Prionailurus rubiginosus
- Chi Lynx Linh miêu
- Linh miêu Á-Âu, Lynx lynx
- Linh miêu Tây Ban Nha, Lynx pardinus
- Linh miêu Canada, Lynx canadensis
- Linh miêu Mỹ hay mèo linh Mỹ, Lynx rufus
- Chi Caracal Mãn rừng
- Mãn rừng (linh miêu tai đen), Caracal caracal
- Chi Leptailurus Mèo đồng cỏ châu Phi
- Mèo đồng cỏ châu Phi, Leptailurus serval
- Chi Herpailurus Mèo cây /rừng châu Mỹ
- Mèo cây châu Mỹ hay Mèo rừng châu Mỹ, Herpailurus yaguarondi
- Chi Oncifelis Mèo đồng cỏ Nam Mỹ
- Mèo đồng cỏ Nam Mỹ hay mèo cỏ, Oncifelis colocolo
- Mèo Geoffroy, Oncifelis geoffroyi
- Mèo Kodkod hay mèo Guigna, Oncifelis guigna
- Chi Oreailurus Mèo Andes
- Mèo Andes, Oreailurus jacobita
- Chi Leopardus Gấm
- Gấm, Leopardus pardalis
- Mèo đốm Margay, Leopardus wiedii
- Mèo đốm nhỏ, (mèo Oncilla, mèo Tigrillo), Leopardus tigrinus
- Chi Puma Báo sư tử
- báo sư tử, Puma concolor
- Chi Felis Mèo
- Phân họ Pantherinae (Mèo lớn)
- Chi Pardofelis Mèo gấm
- Mèo gấm Pardofelis marmorata
- Chi Neofelis Báo gấm
- Báo gấm hay báo sao, Neofelis nebulosa
- Chi Uncia Báo tuyết
- Báo tuyết, Uncia uncia
- Chi Panthera Báo
- Sư tử, Panthera leo
- Hổ, Panthera tigris
- Báo hoa mai, Panthera pardus
- Báo đốm Mỹ hay báo đốm đen, Panthera onca
- Chi Pardofelis Mèo gấm
- Phân họ Acinonychinae (Báo săn)
- Chi Acinonyx Báo săn
- Báo săn hay báo bờm, Acinonyx jubatus
- Chi Acinonyx Báo săn
[sửa] Hóa thạch mèo
Những loài thú giống mèo cổ nhất (Aelurogale, Eofelis) được tách ra từ thời kỳ Eocene. Được biết đến như là Proailurus, chúng đã sống trong kỷ Oligocene và Miocene. Trong kỷ Miocene nó tiến hóa thành Pseudaelurus. Pseudaelurus được coi là tổ tiên chung gần nhất của cả ba phân họ trên đây cũng như của các phân họ khác, như Machairodontinae. Nhóm này, được biết đến như là mèo răng kiếm, đã tuyệt chủng trong đầu kỷ Pleistocene. Nó bao gồm các chi Smilodon, Machairodus, Dinofelis và Homotherium.
[sửa] Tham chiếu
[sửa] Xem thêm
- Mèo ma
Felidae cũng là tiêu đề của tiểu thuyết của Akif Pirinçci trong đó con mèo có tên là Francis điều tra kẻ giết một số mèo trong một thành phố lớn. Hiện tại có 5 tập của Felidae: Felidae, Felidae II (còn gọi là Felidae trên đường), Cave Canem, Das Duell và Salve Roma, trong đó có hai tập đầu đã dịch sang tiếng Anh. Tập đầu Felidae đã được chuyển thể thành phim hoạt hình của Đức năm 1994, do Michael Schaack đạo diễn. Có bản lồng tiếng Anh, tuy nhiên vì nội dung người lớn của nó, nên đã không được nhập khẩu cho khán giả Bắc Mỹ, do họ có thể nhầm nó là phim cho trẻ em.
Các ngành của sinh học |
---|
Giải phẫu học | Sinh học vũ trụ | Hóa sinh | Tin sinh học | Thực vật học | Tế bào học | Sinh thái học | Sinh học phát triển | Di truyền học | Sinh học biển | Sinh học người | Vi sinh vật học | Sinh học phân tử | Nguồn gốc sự sống | Cổ sinh vật học | Miễn dịch học | Sinh lý học | Phân loại học | Động vật học | Trang chính Sinh học |
Thể loại: Sinh học | Họ Mèo | Bộ Ăn thịt