Thiên Hạt
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Scorpius |
|
---|---|
Nhấp chuột để xem hình lớn |
|
Viết tắt | Sco |
Sở hữu cách | Scorpii |
Hình tượng | Bọ Cạp
RA = 17 |
Xích kinh | {{{RA}}} h |
Xích vĩ | −40° |
Diện tích | 497 độ vuông Xếp thứ 33rd |
Số lượng sao (cấp sao < 3) |
9 |
Sao sáng nhất | Antares (α Sco) (Cấp sao biểu kiến 0.96) |
Mưa sao băng |
|
Giáp với các chòm sao |
|
Quan sát được ở các vĩ độ giữa +40° và −90° Quan sát tốt nhất trong tháng 7 |
|
Thiên Hạt - hay Thiên Hát, Thiên Hiết, Thiên Yết, có tên gốc là Scorpius (tiếng Latinh để chỉ con bọ cạp) - là một trong các chòm sao của hoàng đạo. Trong chiêm tinh học phương Tây nó được gọi là Scorpius hoặc Scorpio. Nó nằm giữa Thiên Xứng (Libra) về phía tây và Nhân Mã (Sagittarius) về phía đông. Nó là một chòm sao lớn nằm ở bầu trời phía nam gần trung tâm của Ngân Hà. Các sách tiếng Việt còn gọi chòm sao này là Hổ Cáp. Tên gọi dân gian không chính thức (asterism) là Thần Nông.
Mục lục |
[sửa] Các đặc trưng nổi bật
Thiên Hạt chứa nhiều sao sáng, bao gồm Antares (α Sco), Graffias (β1 Sco), Dschubba (δ Sco), Sargas (θ Sco), Shaula (λ Sco), Jabbah (ν Sco), Grafias (ξ Sco), Alniyat (σ Sco), Alniyat (τ Sco) và Lesath (υ Sco).
[sửa] Các thiên thể nổi bật
Vì vị trí của nó ở trong Ngân Hà, chòm sao này chứa nhiều thiên thể xa xôi, chẳng hạn như các quần sao mở M6 (Quần sao Bướm) và M7 (Quần sao Ptolemy), các Quần sao cầu M4 và M80.
[sửa] Huyền thoại Hy Lạp
Thiên Hạt giống với đuôi con bọ cạp, và có thân mờ [1]. Theo thần thoại Hy Lạp, nó tương ứng với con bọ cạp được Gaia (hoặc nữ thần Hera) sử dụng để giết chàng thợ săn Orion, con bọ cạp này đã chui từ dưới đất lên theo lệnh của nữ thần để tấn công. Mặc dù con bọ cạp này và Orion xuất hiện cùng nhau trong thần thoại, nhưng chòm sao Lạp Hộ gần như đối diện với Thiên Hạt trong bầu trời đêm. Dựa vào thần thoại, người ta cho rằng giữa chúng phải cách xa như vậy để không mang mối hận thù lên trời.
Tuy nhiên, trong nhiều phiên bản, Apollo đã gửi con bọ cạp đến giết Orion, vì sự ghen tuông ngày càng tăng của Artemis đối với chàng trai này. Sau này, để xin lỗi vì đã giết bạn trai của nàng, Apollo đã giúp Artemis treo hình ảnh của Orion trên bầu trời đêm. Tuy nhiên, con bọ cạp cũng được đặt trên trời, và cứ mỗi lần nó xuất hiện trên đường chân trời thì Orion bắt đầu lặn ở phía ngược lại, vì vẫn phải chạy trốn khỏi kẻ tấn công.
Scorpius cũng xuất hiện trong một phiên bản của truyện ngụ ngôn về Phaethon, một người nghèo khổ đã được cho phép đánh cỗ xe Mặt Trời của Apollo trong một ngày. Những con ngựa, đã mất sự điều khiển trong chuyến hành trình trên bầu trời và trở nên sợ hãi khi chúng gặp một con bọ cạp khổng lồ trên trời với cài vòi thò ra để chích, và chàng trai thiếu kinh nghiệm đã không thể điều khiển nổi cỗ xe, và Mặt Trời chạy lung tung trên bầu trời (người ta nói rằng nó đã tạo ra chòm sao Ba Giang). Cuối cùng, Jupiter đánh ngã nó bằng một tiếng sét để dừng việc chạy lung tung của cỗ xe điên.
Thần thoại Trung Quốc đưa các ngôi sao này vào trong Thanh Long, một sinh vật đầy sức mạnh nhưng nhân từ, là sứ giả báo trước của mùa xuân.
[sửa] Chiêm tinh học
Ký hiệu chiêm tinh Thiên Hạt hay Bọ Cạp (Scorpio) (23 tháng 10-21 tháng 11) được liên kết với chòm sao này. Trong một số học thuyết vũ trụ, Scorpio được liên kết với nguyên tố cổ điển nước, và vì thế nó còn được gọi là Cung Nước (với Cự Giải và Song Ngư). Nó cũng là một trong bốn cung cố định (cùng với Kim Ngưu, Sư Tử và Bảo Bình). Đối nghịch với nó là Kim Ngưu. Nó là nhà ở của Hỏa Tinh (kể từ khi phát hiện ra Diêm Vương Tinh thì một số nhà chiêm tinh hiện đại còn cho rằng Hổ Cáp cai trị hoặc cùng cai trị hành tinh này). Mỗi một cung chiêm tinh được gắn với một bộ phận của cơ thể, được xem xét như là nơi tập trung quyền lực của nó. Bọ Cạp cai quản bộ phận sinh dục. Các biểu tượng của Bọ Cạp có thể là bọ cạp, đại bàng, rắn và phượng hoàng. Những phẩm chất của Bọ Cạp bao gồm: sự đam mê suốt đời với tình dục, sự sinh, sự chết, cực kỳ hướng ngoại, hiểu biết sâu sắc, tính cá nhân cao, khả năng ảnh hưởng đến người khác một cách tinh tế (nhất là trong lĩnh vực tình dục). Khuyết điểm: Bọ Cạp có thể rất huyền bí, ám ảnh và hay trả thù.
Những người sinh dưới cung Thiên Hạt nổi tiếng:
Hillary Rodham Clinton (26/10), Simon Le Bon (27/10) Bill Gates (28/10), Joaquin Phoenix (28/10), Julia Roberts (28/10), Yasmin Le Bon (29/10), Richard Dreyfuss (29/10), Winona Ryder (29/10), Ryan Bettencourt (30/10), Jenny McCarthy (01/11), Larry Flynt (01/11), k.d. lang (02/11), Pat Buchanan (02/11), Roseanne Barr (03/11), Matthew McConaughey (04/11), Laura Bush (04/11), Sean "P. Diddy" Combs (04/11), Kathy Griffin (04/11), Ethan Hawke (06/11), Maria Shriver (06/11), Sally Field (06/11), Joni Mitchell (07/11), Parker Posey (08/11), Brittany Murphy (10/11), George Patton (11/11), Calista Flockhart (11/11), Demi Moore (11/11), Leonardo DiCaprio (11/11), Ryan Gosling (12/11), David Schwimmer (12/11), Whoopi Goldberg (13/11), Terence McKenna (16/11), Danny DeVito (17/11), Martin Scorsese (17/11), Linda Evans (18/11), Owen Wilson (18/11), Calvin Klein (19/11), Jodie Foster (19/11), Larry King (19/11), Bo Derek (20/11), Björk (21/11), Goldie Hawn (21/11)
- Lưu ý là danh sách này không đầy đủ và, thực ra, đa số trong danh sách là người Mỹ gần đây.
[sửa] Các ngôi sao
Các ngôi sao với tên gọi chính xác:
-
- Antares hay Cor Scorpii hay Kalb al Akrab hay Vespertilio (21/α Sco) 1,06
- < ανταρης chống lại sao Hỏa/Hỏa tinh.
- < cor scorpii Trái tim của bọ cạp
- < القلب العقرب al-qalb[u] al-caqrab Trái tim bọ cạp
- < vespertīlio The bat
- Antares hay Cor Scorpii hay Kalb al Akrab hay Vespertilio (21/α Sco) 1,06
-
- Acrab [Elacrab] hay Graffias [Grafias, Grassias] (xem ξ Sco) (8/β1,2 Sco) – sao đôi 2,56, 4,90
- < العقرب al-caqrab Bọ cạp
- Acrab [Elacrab] hay Graffias [Grafias, Grassias] (xem ξ Sco) (8/β1,2 Sco) – sao đôi 2,56, 4,90
-
- γ Sco: chuyển thành σ librae.
-
- Dschubba [Al Jabba] hay Iclarkrau (7/δ Sco) 2.29
- < الجبهة al-jabha[h] Trán
- < ? iklil al ´aqrab Chóp của bọ cạp
- Dschubba [Al Jabba] hay Iclarkrau (7/δ Sco) 2.29
-
- Wei (26/ε Sco) 2,29
- ζ1,2 Sco (hay Grafias, xem ξ Sco) – sao đôi 4,70 và 3,62
- Sargas (θ Sco) 1,86
-
- Shaula (35/λ Sco) 1,62
- < الشولاء aš-šawlā´ Đuôi (cong lên)
- Shaula (35/λ Sco) 1,62
-
- Jabbah [Jabah] (hay Lesath, xem υ Sco) (14/ν Sco) – sao đôi 4,00 và 6,30
- < جبهة jabhah trán
- Jabbah [Jabah] (hay Lesath, xem υ Sco) (14/ν Sco) – sao đôi 4,00 và 6,30
-
- Graffias [Grafias] (xem β Sco) (ξ Sco) – sao đa hợp 4,16 và 4,77
-
- Alniyat [Al Niyat]
- < النياط an-niyāţ Động mạch
- Alniyat [Al Niyat]
-
-
- 20/σ Sco 2,90
- 23/τ Sco 2,82
-
-
- Lesath [Lesuth] (υ Sco) 2,70
- اللسعة al-lasca[h] Vòi tiêm độc
- Lesath [Lesuth] (υ Sco) 2,70
-
- Jabhat al Akrab
- < جبهة العقرب jabhat[u] al-caqrab Trán bọ cạp
- Jabhat al Akrab
-
-
- 9/ω1 Sco 3,93
- 10/ω2 Sco 4,31
-
Các sao với danh pháp Bayer:
-
- γ Sco, xem σ Lib; η Sco 3,32; ι1 Sco 2,99; ι2 Sco 4,78; κ Sco 2,39; μ1 Sco 3,00; μ2 Sco 3,56; 19/ο Sco 4,55; 6/π Sco 2,89; 5/ρ Sco 3,87; 17/χ Sco 5,24; 15/ψ Sco 4,93; 1/b Sco 4,63; 12/c1 Sco 5,67; 13/c2 Sco 4,58; d Sco 4,80; 22/i Sco 4,79; k Sco 4,83; 2/A Sco 4,59; A Sco 3,19; H Sco 4,18; N Sco 4,24; Q Sco 4,26
Các sao với danh pháp Flamsteed:
-
- 3 Sco 5,87; 4 Sco 5,63; 11 Sco 5,75; 16 Sco 5,43; 18 Sco 5,49 – solar twin; 24 Sco 4,91; 25 Sco 6,72; 27 Sco 5,48
Các sao được biết khác:
-
- HD 147513 5,38 – có hành tinh
- PSR B1620-26 – sao xung (pulsar)/sao đôi trắng trong M4, có hành tinh
- Scorpius X-1 12,2 – sao đôi phát xạ tia X
[sửa] Xem thêm
Thiên văn học | Các chòm sao của hoàng đạo | Chiêm tinh học |
Aries (♈) | Taurus (♉) | Gemini (♊) | Cancer (♋) | Leo (♌) | Virgo (♍) | |
Thiên văn học | Các chòm sao của hoàng đạo | Chiêm tinh học |
Bạch Dương (♈) | Kim Ngưu/Thiên Ngưu (♉) | Song Tử/Song Nam (♊) | Cự Giải (♋) | Sư Tử (♌) | Xử Nữ/Trinh Nữ (♍) | |
Andromeda | Aquarius | Aquila | Ara | Argo Navis | Aries | Auriga | Boötes | Cancer | Canis Major | Canis Minor | Capricornus | Cassiopeia | Centaurus | Cepheus | Cetus | Corona Australis | Corona Borealis | Corvus | Crater | Cygnus | Delphinus | Draco | Equuleus | Eridanus | Gemini | Hercules | Hydra | Leo | Lepus | Libra | Lupus | Lyra | Ophiuchus | Orion | Pegasus | Perseus | Pisces | Piscis Austrinus | Sagitta | Sagittarius | Scorpius | Serpens | Taurus | Triangulum | Ursa Major | Ursa Minor | Virgo |
Các chòm sao thay đổi bởi mục sư Nicolas Louis de Lacaille năm 1763 |
Argo Navis | tách ra thành | Carina | Puppis | Vela |
Telescopium | được tạo ra từ các phần của | Sagittarius | Scorpio | Ophiuchus | Corona Australis |
Ophiuchus | tách ra thành | Ophiuchus | Serpens |
Eridanus | tách ra thành | Eridanus | Fornax |
Ara | được tạo ra từ các phần của | Centaurus | Lupus |
Các chòm sao giới thiệu bởi mục sư Nicolas Louis de Lacaille năm 1763 |
Antlia | Caelum | Circinus | Horologium | Mensa | Microscopium | Norma | Octans | Pictor | Reticulum | Sculptor |
Danh sách 88 chòm sao hiện đại (tên Latinh) |
Andromeda | Antlia | Apus | Aquarius | Aquila | Ara | Aries | Auriga | Boötes | Caelum | Camelopardalis | Cancer | Canes Venatici | Canis Major | Canis Minor | Capricornus | Carina | Cassiopeia | Centaurus | Cepheus | Cetus | Chamaeleon | Circinus | Columba | Coma Berenices | Corona Australis | Corona Borealis | Corvus | Crater | Crux | Cygnus | Delphinus | Dorado | Draco | Equuleus | Eridanus | Fornax | Gemini | Grus | Hercules | Horologium | Hydra | Hydrus | Indus | Lacerta | Leo | Leo Minor | Lepus | Libra | Lupus | Lynx | Lyra | Mensa | Microscopium | Monoceros | Musca | Norma | Octans | Ophiuchus | Orion | Pavo | Pegasus | Perseus | Phoenix | Pictor | Pisces | Piscis Austrinus | Puppis | Pyxis | Reticulum | Sagitta | Sagittarius | Scorpius | Sculptor | Scutum | Serpens | Sextans | Taurus | Telescopium | Triangulum | Triangulum Australe | Tucana | Ursa Major | Ursa Minor | Vela | Virgo | Volans | Vulpecula |
Tên Hán Việt của 88 chòm sao hiện đại |
Tiên Nữ | Tức Đồng | Thiên Yến | Bảo Bình | Thiên Ưng | Thiên Đàn | Bạch Dương | Ngự Phu | Mục Phu | Điêu Cụ | Lộc Báo | Cự Giải | Lạp Khuyển | Đại Khuyển | Tiểu Khuyển | Ma Kiết | Thuyền Để | Tiên Hậu | Bán Nhân Mã | Tiên Vương | Kình Ngư | Yển Diên | Viên Quy | Thiên Cáp | Hậu Phát | Nam Miện | Bắc Miện | Ô Nha | Cự Tước | Nam Thập Tự | Thiên Nga | Hải Đồn | Kiếm Ngư | Thiên Long | Tiểu Mã | Ba Giang | Thiên Lô | Song Tử | Thiên Hạc | Vũ Tiên | Thời Chung | Trường Xà | Thủy Xà | Ấn Đệ An | Hiết Hổ | Sư Tử | Tiểu Sư | Thiên Thố | Thiên Xứng | Thiên Lang | Thiên Miêu | Thiên Cầm | Sơn Án | Hiển Vi Kính | Kỳ Lân | Thương Dăng | Củ Xích | Nam Cực | Xà Phu | Lạp Hộ | Khổng Tước | Phi Mã | Anh Tiên | Phượng Hoàng | Hội Giá | Song Ngư | Nam Ngư | Thuyền Vĩ | La Bàn | Võng Cổ | Thiên Tiễn | Nhân Mã | Thiên Hiết | Ngọc Phu | Thuẫn Bài | Cự Xà | Lục Phân Nghi | Kim Ngưu | Viễn Vọng Kính | Tam Giác | Nam Tam Giác | Đỗ Quyên | Đại Hùng | Tiểu Hùng | Thuyền Phàm | Thất Nữ | Phi Ngư | Hồ Ly |