Axít oleic
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Axít oleic (tiếng Anh: Oleic acid) là một axít béo có một nối đôi omega-9 được tìm thấy trong nhiều động và thực vật. Công thức: C18H34O2 (hay CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOH [1]). Theo IUPAC, tên của axít oleic là axít cis-9-octadecenoic (cis-9-octadecenoic acid), và tên ngắn gọn là 18:1 cis-9.
Dạng bão hoà của axít oleic là axít stearic (stearic acid).
[sửa] Tính chất vật lý
- Bề ngoài: Chất lỏng như dầu màu vàng nhạt hay vàng hơi nâu. Có mùi giống mỡ lợn.
- Độ hoà tan: Không hoà tan trong nước
- Nhiệt độ nóng chảy: 13-14°C
- Nhiệt độ sôi: 360°C (760mm Hg)
- Tỷ trọng: 0.895-.947 g/cm³
[sửa] Tham khảo
- ^ Bishop, Paul L. (2000). [http://www.eng.uc.edu/~pbishop/Chapter-2-Slides.ppt Pollution
Prevention: Chapter 2 - Properties and Fates of Environmental Contaminants], instructional slides to accompany Pollution Prevention:Fundamentals and Practice, by Paul L. Bishop (ISBN 0-07-366147-3). Retrieved 2005-03-07.