Họ Ô liu
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
?
Họ Ô liu |
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quả ô liu (Olea europaea)
|
|||||||||||
Phân loại khoa học | |||||||||||
|
|||||||||||
|
|||||||||||
Xem văn bản.
|
Họ Ô liu hay họ Nhài (danh pháp khoa học: Oleaceae), là một họ thực vật có hoa chứa 24 chi hiện còn tồn tại và 1 chi đã tuyệt chủng các loài thực vật bao gồm các loại cây bụi, cây thân gỗ và dây leo. Họ này được đặc trưng bởi các lá mọc đối và chúng có thể là lá đơn hay lá phức hình lông chim. Đài hoa và tràng hoa có 4 thùy.
Nhiều loài trong họ này có tầm quan trọng kinh tế. Ô liu (Olea europaea) là rất quan trọng vì quả cũng như dầu ăn chiết ra từ nó. Tần bì, chi Fraxinus, có giá trị vì gỗ cứng của nó, và đầu xuân (chi Forsythia), tử đinh hương (chi Syringa), nhài (chi Jasminum), thủy lạp (chi Ligustrum) và lưu tô (chi Chionanthus) là các loài cây có giá trị trong các vườn hoa và công viên.
[sửa] Các chi
- Abeliophyllum
- Chionanthus - Lưu tô
- Comoranthus
- Dimetra
- Fontanesia -Tuyết liễu
- Forestieria - Thủy lạp đầm lầy
- Forsythia - Đầu xuân, liên kiều
- Fraxinus - Tần bì, sầm
- Haenianthus
- Hesperelaea
- Jasminum - Nhài
- Ligustrum - Thủy lạp, nữ trinh
- Menodora
- Myxopyrum - Giao hạch
- Nestegis
- Noronhia
- Notelaea
- Nyctanthes - Dạ hoa
- Olea - Ô liu
- Osmanthus - Mộc tê
- Phillyrea
- Picconia
- Priogymnanthus
- Schrebera
- Syringa - Tử đinh hương, đinh hương v.v
Thể loại: Stub | Họ Ô liu | Họ thực vật | Bộ Hoa môi