Thất giác chi
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thất giác chi (zh. qījuézhī 七覺支, ja. shichikakushi, sa. saptabodhyangāni, bo. byang chub yan lag bdun བྱང་ཆུབ་ཡན་ལག་བདུན་) là bảy bồ-đề phần, là nhóm thứ sáu trong ba mươi bảy Bồ-đề phần (sa. bodhipākṣikadharma), gồm có:
- Trạch pháp (zh. 擇法, sa. dharmapravicaya), phân tích, biết phân biệt đúng sai,
- Tinh tiến (zh. 精進, sa. vīrya);
- Hỉ (zh. 喜, sa. prīti), tâm hoan hỉ;
- Khinh an (zh. 輕安, sa. praśabdhi), tâm thức khinh an, sảng khoái;
- Niệm (zh. 念, sa. smṛti), tỉnh giác.
- Định (zh. 定, sa. samādhi), có sự tập trung lắng đọng.
- Xả (zh. 捨, sa. upekṣā), lòng buông xả, không câu chấp.
[sửa] Tham khảo
- Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
- Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt |
---|
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Hàn Quốc | pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán |